Biểu mẫu 17

(Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 1122/TB-ĐHM

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 06 năm 2021

THÔNG BÁO

Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học năm học 2021-2022

Trình độ đào tạo: Thạc sĩ

STT

 

Nội dung

Chuyên ngành: Kế toán

1

Điều kiện đăng ký tuyển sinh

Điều kiện dự tuyển:

1.Về văn bằng:

a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định;

Ngành đúng: Kế toán, Kiểm toán

Ngành gần: ngành Kinh tế, Tài chính, Ngân hàng hoặc Quản trị kinh doanh

b) Người tốt nghiệp ngành gần muốn dự tuyển cần phải học bổ sung kiến thức gồm các học phần sau:

- Nguyên lý kế toán

- Kế toán tài chính

- Kế toán quản trị

- Kiểm toán

Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học.

c) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;

2. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự;

3. Có đủ sức khoẻ để học tập;

4. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của nhà trường.

Đối tượng và Chính sách ưu tiên:

Đối tượng:

a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Con liệt sĩ;

d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a, Khoản này;

e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học;

Chính sách ưu tiên:

a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi hoặc kiểm tra;

b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.

Điều kiện miễn ngoại ngữ:

Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của nhà trường thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ;

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định theo quy chế của Bộ giáo dục và Đào tạo trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận như sau:

Tiếng Anh

Cấp độ (CEFR)

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

Khung Châu Âu

3/6

(Khung VN)

4.5

450   PBT 133   CBT   45   iBT

450

Preliminary PET

Business Preliminary

40

 

B1

Một số tiếng khác:

Cấp độ (CEFR)

tiếng Nga

tiếng Pháp

tiếng Đức

tiếng Trung

tiếng Nhật

3/6

(Khung VN)

TRKI 1 

DELF B1

 TCF niveau 3

B1

ZD

HSK cấp độ 3      

JLPT N4

2

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được

Sau khi học xong Chương trình đào tạo này, học viên sẽ có được những kiến thức, kỹ năng và năng lực chuyên môn cụ thể như sau:

1. Về kiến thức:

• Có kiến thức chuyên sâu về kế toán và kiểm toán để có thể độc lập đảm nhận vị trí quản lý bộ phận kế toán và kiểm toán tại các công ty có qui mô lớn;

• Có kiến thức liên ngành về quản trị chiến lược, tài chính, kinh tế, kinh doanh quốc tế phục vụ cho công tác điều hành những tập đoàn, những công ty đa quốc gia phù hợp với quá trình hội nhập quốc tế;

• Có kiến thức về ngoại ngữ và công nghệ thông tin phù hợp với yêu cầu công việc thực tiễn;

• Có kiến thức lý thuyết chuyên sâu về nghề nghiệp để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở những trình độ cao hơn.

2. Về kỹ năng:  Học xong Chương trình đào tạo này, học viên có thể:

• Có đủ năng lực thực hiện công tác chuyên môn ở mức độ phức tạp cao và kỹ năng nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán.

• Có tư duy phản biện và kỹ năng phân tích, đánh giá và đưa ra các quyết định tối ưu nhất;

• Có kỹ năng sử dụng các phần mềm chuyên dụng, ứng dụng công nghệ mới phục vụ nghiên cứu, phân tích dữ liệu, lập và trình bày các báo cáo, thuyết minh công việc thực tế;

• Có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển những kiến thức mới, chuyên sâu trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán.

3. Về Thái độ:

• Có thái độ hành xử chuyên nghiệp, tuân thủ đạo đức nghề nghiệp và pháp luật xã hội;

• Có ý thức xây dựng cộng đồng, góp phần phát triển xã hội bền vững và chịu trách nhiệm đối với xã hội.

3

Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

Học bổng:

- Cơ hội 100% học bổng là học phí 1 năm học cho học viên có điểm thi đầu vào cao nhất của mỗi chuyên ngành

- Học bổng trị giá 5.000.000đ/ 1 học viên, cho cựu sinh viên Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh.

Hỗ trợ học phí: Trường Đai học Mở TP. Hồ Chí Minh hợp tác với Ngân hàng Nam Á ký kết hỗ trợ học phí Sau đại học cho học viên thông qua hình thức chuyển đổi trả góp lãi suất 0% trong 12 tháng với Ngân hàng Nam Á.

Nghiên cứu khoa học:

- Khen thưởng bài báo khoa học ngang bằng với giảng viên trường

- Hỗ trợ chi phí đăng bài báo quốc tế

- Cộng điểm bảo vệ luận văn

Hội đồng thường trực chuyên môn giải đáp thắc mắc các vấn đề học tập.

4

Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện

http://sdh.ou.edu.vn/pages/view/250-chuong-trinh-dao-tao-chuyen-nganh-ke-toan-nam-2019

5

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

1. Kiến thức: Học xong chương trình này, học viên có được kiến thức thực tế và lý thuyết sâu rộng, tiên tiến liên quan đến lĩnh vực kế toán, kiểm toán, thuế. Bên cạnh đó, học viên còn đạt được một số kiến thức liên ngành như quản trị, tài chính, luật. Cụ thể học viên sẽ:

• Có kiến thức và hiểu biết sâu rộng, toàn diện các khái niệm và vấn đề chuyên môn về kế toán, kiểm toán qui định trong chế độ kế toán hiện hành, từ đó ứng dụng vào thực tiễn công việc một cách phù hợp và hiệu quả;

• Có sự hiểu biết về lý thuyết kế toán và vận dụng các lý thuyết kế toán trong việc đưa ra các quyết định chiến lược, xây dựng kế hoạch và kiểm soát các hoạt động kinh doanh;

• Có kiến thức nâng cao về quản trị rủi ro, điều hành doanh nghiệp phù hợp với các chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm xã hội;

• Có khả năng áp dụng những phương pháp tiếp cận hiện đại trong việc giải quyết các tình huống phức tạp;

• Có kiến thức để tham gia thảo luận, phản biện và phân tích chuyên sâu các vấn đề về kế toán, kiểm toán, tài chính, quản trị trên cả hai phương diện lý thuyết và thực tiễn.

2. Kỹ năng: Học xong chương trình này, học viên có được các kỹ năng sau:

• Phân tích, tổng hợp, đánh giá và thông tin để đưa ra các giải pháp xử lý các vấn đề phức tạp liên quan đến hoạt động nghề nghiệp;

• Kỹ năng giao tiếp, trình bày các vấn đề chuyên môn, tổ chức làm việc nhóm, và quản trị hệ thống ở cấp độ chuyên nghiệp;

• Sử dụng tiếng Anh đạt được theo chuẩn B2 Châu Âu hoặc TOEIC 600, IELTS 5.5, TOEFL 550 PBT hoặc ngoại ngữ khác có trình độ tương đương.

3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

• Có năng lực phát hiện, phân tích, tổng hợp và giải quyết các vấn đề phức tạp thuộc lĩnh vực Kế toán - Kiểm toán;

• Có khả năng tự định hướng phát triển hoàn thiện năng lực cá nhân, tiếp tục học lên trình độ tiến sỹ, và đưa ra được những kết luận mang tính chuyên môn cao;

• Có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành và giám sát hoạt động bộ phận Kế toán - Kiểm toán tại đơn vị.

6

Vị trí làm sau khi tốt nghiệp

Học xong chương trình đào tạo này, học viên có thể:

• Làm chuyên gia phân tích, tổng hợp, xử lý các vấn đề chuyên sâu, phức tạp trong lĩnh vực kinh tế, tài chính, kế toán và kiểm toán;

• Phụ trách điều hành hoặc quản lý bộ phận kế toán, kiểm toán tại các doanh nghiệp lớn trong nước hay các công ty đa quốc gia;

• Cán bộ quản lý phòng thanh tra thuế, đội kiểm tra thuế, chuyên viên thanh tra thuế, kiểm tra thuế tại cơ quan thuế trong nước;

• Đảm nhận công việc ở các vị trí nghiên cứu, giảng dạy tại các trường đại học hoặc chuyên viên nghiên cứu về lĩnh kế toán kiểm toán;

• Quản lý và điều hành các doanh nghiệp nhỏ và vừa, cung cấp dịch vụ hoặc tư vấn về kế toán, kiểm toán và thuế.

Chuyên ngành: Công nghệ sinh học

1

Điều kiện đăng ký tuyển sinh

Điều kiện dự tuyển:

1. Về văn bằng:

a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định;

Ngành đúng: Công nghệ sinh học, Sinh học, Kỹ thuật sinh học, Sinh học ứng dụng

Ngành gần: Nhóm ngành y học, dược học, Nhóm ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản, Nhóm ngành thú y

b) Người tốt nghiệp ngành gần muốn dự tuyển cần phải học bổ sung kiến thức gồm các học phần sau:

- Sinh học phân tử

- Tế bào học

- Vi sinh học đại cương

Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học.

c) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;

2. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự;

3. Có đủ sức khoẻ để học tập;

4. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của nhà trường.

Đối tượng và Chính sách ưu tiên:

Đối tượng:

a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Con liệt sĩ;

d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a, Khoản này;

e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học;

Chính sách ưu tiên:

a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi hoặc kiểm tra;

b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.

Điều kiện miễn ngoại ngữ:

Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của nhà trường thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ;

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định theo quy chế của Bộ giáo dục và Đào tạo trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận như sau:

Tiếng Anh

Cấp độ (CEFR)

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

Khung Châu Âu

3/6

(Khung VN)

4.5

450   PBT 133   CBT   45   iBT

450

Preliminary PET

Business Preliminary

40

B1

Một số tiếng khác:

Cấp độ (CEFR)

tiếng Nga

tiếng Pháp

tiếng Đức

tiếng Trung

tiếng Nhật

3/6

(Khung VN)

TRKI 1 

DELF B1

 TCF niveau 3

B1

ZD

HSK cấp độ 3      

JLPT N4

2

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được

Đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Công nghệ sinh học có kiến thức sâu, rộng và tiên tiến trong sinh học và công nghệ; những kỹ năng cần thiết và thái độ đúng đắn để phát triển nghề nghiệp trong lĩnh vực Công nghệ sinh học. 

1. Kiến thức:

- Có kiến thức thực tế và lý thuyết sâu, rộng, tiên tiến trong lĩnh vực Sinh học và Công nghệ: Chương trình này tập trung vào các tiến trình Sinh học (Hóa sinh học, Sinh học phân tử của tế bào, Miễn dịch học), Công nghệ (Công nghệ tế bào, Công nghệ gen, Công nghệ protein – enzyme và Công nghệ lên men) và Sinh học tính toán (Phương pháp nghiên cứu khoa học, Tin - Sinh học);

- Có kiến thức liên ngành về các lĩnh vực ứng dụng của Công nghệ sinh học trong Y– Dược, Nông nghiệp, Thực phẩm và Môi trường;

- Có kiến thức chung về quản trị và quản lý để thực hiện, giám sát nghiên cứu và phát triển sản phẩm trong Công nghệ sinh học.

2. Kỹ năng:

- Kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin về Sinh học và Công nghệ, để từ đó đưa ra các giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học trong các lĩnh vực Ứng dụng của Công nghệ sinh học trong Y – Dược, Nông nghiệp, Thực phẩm và Môi trường;

- Kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn thuộc về Công nghệ sinh học;

- Kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động liên quan đến Công nghệ sinh học;

- Kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp liên quan đến Công nghệ sinh học;

- Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.

3. Thái độ:

- Có khả năng nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng trong lĩnh vực Công nghệ sinh học;

- Có khả năng thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác;

- Có khả năng đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực Công nghệ sinh học;

- Có khả năng quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực Công nghệ sinh học.

3

Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

Học bổng:

- Cơ hội 100% học bổng là học phí 1 năm học cho học viên có điểm thi đầu vào cao nhất của mỗi chuyên ngành

- Học bổng trị giá 5.000.000đ/ 1 học viên, cho cựu sinh viên Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh.

Hỗ trợ học phí: Trường Đai học Mở TP. Hồ Chí Minh hợp tác với Ngân hàng Nam Á ký kết hỗ trợ học phí Sau đại học cho học viên thông qua hình thức chuyển đổi trả góp lãi suất 0% trong 12 tháng với Ngân hàng Nam Á.

Nghiên cứu khoa học:

- Khen thưởng bài báo khoa học ngang bằng với giảng viên trường

- Hỗ trợ chi phí đăng bài báo quốc tế

- Cộng điểm bảo vệ luận văn

Hội đồng thường trực chuyên môn giải đáp thắc mắc các vấn đề học tập.

4

Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện

http://sdh.ou.edu.vn/pages/view/256-chuong-trinh-dao-tao-chuyen-nganh-cong-nghe-sinh-hoc-nam-2018

5

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

1. Về kiến thức:

Học viên tốt nghiệp có:

• Kiến thức thực tế và lý thuyết sâu, rộng, tiên tiến, nắm vững các nguyên lý cả về lý thuyết lẫn thực hành trong lĩnh vực nghiên cứu thuộc về Công nghệ Sinh học;

• Kiến thức liên ngành có liên quan: Ứng dụng của Công nghệ Sinh học trong Y - Dược, Nông nghiệp, Thực phẩm và Môi trường;

• Kiến thức chung về quản trị và quản lý trong nghiên cứu và phát triển sản phẩm Công nghệ Sinh học.

2. Về kỹ năng:

Học viên tốt nghiệp có:

• Kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra các giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học trong lĩnh vực Công nghệ Sinh học;

• Kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với những người cùng ngành (Công nghệ Sinh học) và với những người khác;

• Kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động liên quan đến lĩnh vực Công nghệ Sinh học; Kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp liên quan đến Công nghệ Sinh học;

• Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4/6 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.

3. Về mức tự chủ và trách nhiệm:

Học viên tốt nghiệp biết:

• Nghiên cứu, đưa ra những sáng kiến quan trọng trong lĩnh vực Công nghệ Sinh học: Thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác, Đưa ra những kết luận mang tính chuyên gia trong lĩnh vực Công nghệ Sinh học.

• Quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực Công nghệ Sinh học.

6

Vị trí làm sau khi tốt nghiệp

- Làm việc tại các cơ quan chuyên ngành liên quan đến Công nghệ sinh học và Sinh học của các Bộ, Ngành hoặc các địa phương;

- Tham gia quản lý tại các cơ quan quản lý có liên quan đến Công nghệ sinh học và Sinh học của các Bộ, Ngành, hoặc các địa phương;

- Phụ trách kỹ thuật, quản lý chất lượng, kiểm nghiệm tại các đơn vị sản xuất trong các lĩnh vực Nông, Lâm, Y - Dược;

- Nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực về Công nghệ sinh học, Sinh học thực nghiệm ở các doanh nghiệp, Viện nghiên cứu, các Trung tâm và cơ quan nghiên cứu của các Bộ, Ngành, các trường Đại học và Cao đẳng;

- Giảng dạy và hướng dẫn thực nghiệm Công nghệ sinh học và Sinh học ở các trường Đại học, Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp;

- Tạo lập, quản lý hoặc tham gia quản lý, điều hành trang trại, doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các sản phẩm Công nghệ sinh học;

- Tư vấn tại các đơn vị thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực Nông, Lâm, Ngư, Y - Dược;

- Tiếp tục theo học bậc tiến sĩ.

Chuyên ngành: Luật kinh tế

1

Điều kiện đăng ký tuyển sinh

Điều kiện dự tuyển:

1. Về văn bằng:

a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định;

Ngành đúng: Luật, Luật kinh tế, Luật quốc tế

b) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;

2. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự;

3. Có đủ sức khoẻ để học tập;

4. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của nhà trường.

Đối tượng và Chính sách ưu tiên:

Đối tượng:

a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Con liệt sĩ;

d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a, Khoản này;

e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học;

Chính sách ưu tiên:

a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi hoặc kiểm tra;

b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.

Điều kiện miễn ngoại ngữ:

Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của nhà trường thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ;

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định theo quy chế của Bộ giáo dục và Đào tạo trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận như sau:

Tiếng Anh

Cấp độ (CEFR)

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

Khung Châu Âu

3/6

(Khung VN)

4.5

450   PBT 133   CBT   45   iBT

450

Preliminary PET

Business Preliminary

40

 

B1

 

 

Một số tiếng khác:

Cấp độ (CEFR)

tiếng Nga

tiếng Pháp

tiếng Đức

tiếng Trung

tiếng Nhật

3/6

(Khung VN)

TRKI 1 

DELF B1

 TCF niveau 3

B1

ZD

HSK cấp độ 3      

JLPT N4

2

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được

Chương trình cao học chuyên ngành Luật kinh tế của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh được thực hiện theo định hướng nghiên cứu để giúp học viên bổ sung và nâng cao kiến thức, phương pháp nghiên cứu Luật kinh tế ở mức độ chuyên sâu cho các chuyên viên pháp lý làm việc trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, trường - học viện, công ty luật, văn phòng luật sư, tổ chức khác, ... giúp học viên biết vận dụng kiến thức đó vào hoạt động thực tiễn nghề nghiệp; có khả năng làm việc độc lập, tư duy sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc ngành, chuyên ngành được đào tạo.

1. Kiến thức:

- Trang bị kiến thức chuyên sâu về luật trong lĩnh vực kinh tế, hướng đến mục tiêu người học có năng lực tư duy pháp lý sâu, phát triển các quan điểm, luận thuyết khoa học, bước đầu hình thành ý tưởng khoa học, khám phá và thử nghiệm kiến thức, có khả năng phản biện - nhận thức đa chiều để tự tìm ra giải pháp ứng phó trước các vấn đề kinh tế - xã hội trên quan điểm công bằng, tôn trọng pháp luật.

- Ngoài ra, chương trình còn được thiết kế trên cơ sở ứng dụng luật để giải quyết vấn đề thực tiễn về đầu tư, kinh doanh tại doanh nghiệp, trong môi trường cạnh tranh và hội nhập mang tính quốc tế.

2. Kỹ năng:

- Trang bị kỹ năng nghiên cứu khoa học pháp lý để người học tiếp tục tự đào tạo, tự phát triển năng lực cá nhân.

- Đồng thời, chương trình cũng trang bị cho người học các kỹ năng quản trị; giải quyết xung đột; phòng ngừa và giải quyết thay đổi, khủng hoảng, rủi ro trong môi trường kinh doanh để có thể vận dụng linh hoạt vào thực tiễn công việc tại tổ chức, doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan tư pháp.

3. Thái độ:

- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và có trách nhiệm đối với xã hội.

3

Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

Học bổng:

- Cơ hội 100% học bổng là học phí 1 năm học cho học viên có điểm thi đầu vào cao nhất của mỗi chuyên ngành

- Học bổng trị giá 5.000.000đ/ 1 học viên, cho cựu sinh viên Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh.

Hỗ trợ học phí: Trường Đai học Mở TP. Hồ Chí Minh hợp tác với Ngân hàng Nam Á ký kết hỗ trợ học phí Sau đại học cho học viên thông qua hình thức chuyển đổi trả góp lãi suất 0% trong 12 tháng với Ngân hàng Nam Á.

Nghiên cứu khoa học:

- Khen thưởng bài báo khoa học ngang bằng với giảng viên trường

- Hỗ trợ chi phí đăng bài báo quốc tế

- Cộng điểm bảo vệ luận văn

Hội đồng thường trực chuyên môn giải đáp thắc mắc các vấn đề học tập.

4

Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện

http://sdh.ou.edu.vn/pages/view/251-chuong-trinh-dao-tao-chuyen-nganh-luat-kinh-te-nam-2019

5

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

1. Về kiến thức:

- Sau khi tốt nghiệp, người học làm chủ được kiến thức chuyên ngành Luật kinh tế, có thể đảm nhiệm công việc với tư cách là chuyên gia pháp lý. Người học có tư duy phản biện, kiến thức chuyên sâu ở lĩnh vực Luật kinh tế để có thể phát triển kiến thức mới và tiếp tục nghiên cứu ở trình độ tiến sĩ.

- Bên cạnh đó, người học có thể bổ sung kiến thức tổng quát về kinh doanh - thương mại, kiến thức quản lý để giải quyết vấn đề thực tiễn về đầu tư, kinh doanh tại doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh và hội nhập mang tính quốc tế.

2. Về kỹ năng:

- Người học có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp, không thường xuyên xảy ra, không có tính quy luật, khó dự báo; có kỹ năng nghiên cứu độc lập để phát triển và thực nghiệm những giải pháp mới, phản biện và nhận thức đa chiều để tìm hướng giải quyết các vấn đề pháp lý đa dạng, phức tạp, xung đột trong môi trường liên tục thay đổi và phát triển. Bên cạnh đó, người học có kỹ năng lập luận, hùng biện, đàm phán, thương lượng giải quyết vấn đề.

- Người học có trình độ ngoại ngữ ở mức có thể hiểu được một báo cáo hay bài phát biểu về hầu hết các chủ đề trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể diễn đạt bằng ngoại ngữ trong hầu hết các tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết báo cáo liên quan đến công việc chuyên môn; có thể trình bày rõ ràng các ý kiến và phản biện một vấn đề pháp lý bằng ngoại ngữ.

3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:

- Người học có có đạo đức nghề nghiệp; có năng lực phát hiện và giải quyết các vấn đề thuộc chuyên môn đào tạo và đề xuất những sáng kiến có giá trị; có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, thích nghi với môi trường làm việc có tính cạnh tranh cao và năng lực dẫn dắt chuyên môn; đưa ra được những kết luận mang tính chuyên gia về các vấn đề phức tạp của chuyên môn, nghiệp vụ; bảo vệ và chịu trách nhiệm về những kết luận chuyên môn; có khả năng xây dựng, thẩm định kế hoạch; có năng lực phát huy trí tuệ tập thể trong quản lý và hoạt động chuyên môn; có khả năng nhận định đánh giá và quyết định phương hướng phát triển nhiệm vụ công việc được giao; có khả năng dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề lớn.

6

Vị trí làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp, học viên có khả năng thực hiện các công việc ở vị trí nghiên cứu, giảng dạy; tư vấn và hoạch định chính sách, pháp luật về kinh tế; hoặc làm chuyên viên pháp lý cao cấp, cố vấn pháp lý hoặc thanh tra pháp lý tại các cơ quan hành chính nhà nước, cơ quan tư pháp, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác; hoặc có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo sau đại học ở trình độ tiến sĩ.

Chuyên ngành: Xã hội học

1

Điều kiện đăng ký tuyển sinh

Điều kiện dự tuyển:

1. Về văn bằng:

a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định;

Ngành đúng: Xã hội học

Ngành gần: Nhân học, Dân tộc học, Công tác Xã hội, Tâm lý học, Kinh tế học, Kinh tế phát triển, Kinh tế chính trị, Triết học, Văn hóa học, Giáo dục học, Chính trị học, Đông Nam Á học, Đông phương học, Báo chí và truyền thông, Báo chí.

b) Người tốt nghiệp ngành gần muốn dự tuyển cần phải học bổ sung kiến thức gồm các học phần sau:

- Xã hội học đại cương

- Lịch sử xã hội học

- Phương pháp nghiên cứu trong KHXH

Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học.

c) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;

2. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự;

3. Có đủ sức khoẻ để học tập;

4. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của nhà trường.

Đối tượng và Chính sách ưu tiên:

Đối tượng:

a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Con liệt sĩ;

d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a, Khoản này;

e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học;

Chính sách ưu tiên:

a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi hoặc kiểm tra;

b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.

Điều kiện miễn ngoại ngữ:

Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của nhà trường thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ;

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định theo quy chế của Bộ giáo dục và Đào tạo trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận như sau:

Tiếng Anh

Cấp độ (CEFR)

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

Khung Châu Âu

3/6

(Khung VN)

4.5

450   PBT 133   CBT   45   iBT

450

Preliminary PET

Business Preliminary

40

 

B1

Một số tiếng khác:

Cấp độ (CEFR)

tiếng Nga

tiếng Pháp

tiếng Đức

tiếng Trung

tiếng Nhật

3/6

(Khung VN)

TRKI 1 

DELF B1

 TCF niveau 3

B1

ZD

HSK cấp độ 3      

JLPT N4

2

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được

Đào tạo người thạc sĩ chuyên ngành Xã hội học có tư duy sáng tạo, có năng lực nghiên cứu, năng lực tổng hợp, đánh giá, và giải quyết các vấn đề xã hội mang tính thực hành cao. 

1. Kiến thức:

• Có khả năng tổng hợp và vận dụng các kiến thức xã hội học khác nhau để giải thích và phân tích các hiện tượng và vấn đề xã hội;

• Áp dụng được các lý thuyết xã hội học chuyên ngành để giải quyết các vấn đề xã hội thuộc chuyên ngành sâu;

• Có kiến thức sâu về chuyên ngành riêng để phát triển khả năng nghiên cứu độc lập;

• Đánh giá được tầm quan trọng và mức độ ảnh hưởng của các vấn đề xã hội để thiết kế nghiên cứu và đề xuất chính sách thích hợp;

• Tổng hợp được kiến thức xã hội học với kiến thức từ các ngành khác để cộng tác nghiên cứu liên ngành.

2. Kỹ năng:

• Có phương pháp tư duy xã hội học để phát triển và bảo vệ quan điểm riêng, dựa trên luận thuyết khoa học của ngành;

• Có khả năng nghiên cứu độc lập qua việc tự phát hiện và hình thành ý tưởng khoa học;

• Biết ứng dụng kết quả nghiên cứu vào công việc cụ thể, phù hợp với điều kiệnthực tế, đặc biệt là trong lĩnh vực xã hội;

• Có thể thiết kế, tổ chức, thực hiện và đánh giá các nghiên cứu chuyên ngành;

• Có khả năng giảng dạy các môn Xã hội học cho sinh viên bậc Đại học;

• Có khả năng tự học, tự nghiên cứu để phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu và học tập suốt đời.

3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

• Có năng lực phát hiện, phân tích và đánh giá các vấn đề xã hội, từ đó đề xuất phương án giải quyết và chịu trách nhiệm về các kết luận chuyên môn của mình;

• Có khả năng tự định hướng phát triển năng lực cá nhân, tôn trọng sự đa dạng;

• Có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, có tư duy phản biện.

3

Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

Học bổng:

- Cơ hội 100% học bổng là học phí 1 năm học cho học viên có điểm thi đầu vào cao nhất của mỗi chuyên ngành

- Học bổng trị giá 5.000.000đ/ 1 học viên, cho cựu sinh viên Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh.

Hỗ trợ học phí: Trường Đai học Mở TP. Hồ Chí Minh hợp tác với Ngân hàng Nam Á ký kết hỗ trợ học phí Sau đại học cho học viên thông qua hình thức chuyển đổi trả góp lãi suất 0% trong 12 tháng với Ngân hàng Nam Á.

Nghiên cứu khoa học:

- Khen thưởng bài báo khoa học ngang bằng với giảng viên trường

- Hỗ trợ chi phí đăng bài báo quốc tế

- Cộng điểm bảo vệ luận văn

Hội đồng thường trực chuyên môn giải đáp thắc mắc các vấn đề học tập.

4

Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện

http://sdh.ou.edu.vn/pages/view/252-chuong-trinh-dao-tao-chuyen-nganh-xa-hoi-hoc-nam-2018

5

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

Học viên cao học sẽ được trang bị những kiến thức mở rộng và nâng cao kiến thức bậc đại học cả về mặt lý thuyết, các phương pháp nghiên cứu chuyên ngành, các kiến thức chuyên sâu của ngành xã hội học với sự cập nhật thông tin về những vấn đề xã hội, cụ thể:

1. Về kiến thức: học viên cao học được trang bị kiến thức xã hội học tổng quát và chuyên sâu, và có thể vận dụng các kiến thức này để giải quyết các vấn đề xã hội thuộc chuyên ngành sâu. Ngoài ra, học viên cao học còn có khả năng phối hợp kiến thức xã hội học với kiến thức từ các ngành khác để nghiên cứu giải quyết các vấn đề xã hội và đề xuất chính sách thích hợp.

2. Về kỹ năng: học viên cao học được trang bị những kỹ năng chuyên sâu để tác nghiệp trong nghiên cứu và ứng dụng của xã hội học vào ngành nghề và các lĩnh vực liên quan. Ngoài ra, học viên cao học còn được trang bị các kỹ năng để có thể thiết kế, thực hiện và đánh giá các nghiên cứu chuyên ngành, và thực hiện giảng dạy các môn xã hội học cho sinh viên ở bậc đại học.

3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: học viên cao học có được khả năng phát hiện, phân tích và đánh giá các vấn đề xã hội, từ đó đề xuất phương án giải quyết. Ngoài ra, học viên cao học còn có tư duy độc lập, tư duy phản biện về các vấn đề nghiên cứu của xã hội học, và có đạo đức nghề nghiệp.

6

Vị trí làm sau khi tốt nghiệp

Đảm nhận nhiệm vụ một cách tương đối độc lập trong công tác chuyên môn đòi hỏi những kiến thức chuyên sâu và kỹ năng chuyên ngành xã hội học. Tùy thuộc vào từng lĩnh vực đào tạo, các thạc sĩ có thể làm việc ở các cơ quan Nhà nước trung ương và địa phương, các công ty, doanh nghiệp, hoặc làm công tác giảng dạy và nghiên cứu ở các trường đại học và các viện nghiên cứu, hoặc làm công tác tư vấn trong các tổ chức quốc tế, chính phủ và phi chính phủ về các lĩnh vực xã hội, kinh tế, chính trị, tôn giáo, văn hóa, cụ thể:

• Chuyên gia tư vấn về các mảng xã hội học chuyên ngành cho các tổ chức nhà nước cũng như phi chính phủ và phi lợi nhuận;

• Nghiên cứu viên và cộng tác viên tại các trung tâm, viện nghiên cứu, các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội, các công ty và doanh nghiệp;

• Cán bộ giảng dạy và nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp;

• Cán bộ chuyên trách/cộng tác viên hoạt động trong các cơ quan truyền thông báo chí, truyền thanh, truyền hình, các cơ quan ngôn luận;

• Cán bộ phụ trách mảng công tác xã hội và hoạt động xã hội trong các cơ quan, tổ chức, đoàn thể;

Ngoài ra, thạc sĩ xã hội học còn cơ hội học lên trình độ tiến sĩ thuộc các chuyên ngành Xã hội học và các ngành gần.

Chuyên ngành: Kỹ thuật xây dựng

1

Điều kiện đăng ký tuyển sinh

Điều kiện dự tuyển:

1. Về văn bằng:

a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định;

Ngành đúng: Nhóm ngành Xây dựng, Kiến trúc và quy hoạch, Quản lý xây dựng, Nhóm ngành Coogn nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng,

b) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;

2. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự;

3. Có đủ sức khoẻ để học tập;

4. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của nhà trường.

Đối tượng và Chính sách ưu tiên:

Đối tượng:

a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Con liệt sĩ;

d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a, Khoản này;

e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học;

Chính sách ưu tiên:

a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi hoặc kiểm tra;

b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.

Điều kiện miễn ngoại ngữ:

Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của nhà trường thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ;

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định theo quy chế của Bộ giáo dục và Đào tạo trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận như sau:

Tiếng Anh

Cấp độ (CEFR)

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

Khung Châu Âu

3/6

(Khung VN)

4.5

450   PBT 133   CBT   45   iBT

450

Preliminary PET

Business Preliminary

40

 

B1

Một số tiếng khác:

Cấp độ (CEFR)

tiếng Nga

tiếng Pháp

tiếng Đức

tiếng Trung

tiếng Nhật

3/6

(Khung VN)

TRKI 1 

DELF B1

 TCF niveau 3

B1

ZD

HSK cấp độ 3      

JLPT N4

2

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được

Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật xây dựng của Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh được thiết kế để cung cấp kiến thức, huấn luyện kỹ năng thực hành chuyên môn và kỹ năng quản lý cho kỹ sư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp. Mục tiêu chung của chương trình đào tạo này là:

- Trang bị những kiến thức nâng cao - cốt lõi ở cả 3 mảng trong ngành xây dựng, bao gồm kết cấu, nền móng, và quản lý dự án xây dựng; đồng thời huấn luyện những kỹ năng cần có cho học viên để trở thành những kỹ sư xây dựng chuyên nghiệp, nhà quản lý năng động, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, có trách nhiệm đối với xã hội và thành công trong môi trường cạnh tranh và hội nhập.

- Xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc để học viên có thể tiếp tục tự đào tạo, phát triển năng lực cá nhân và nâng cao khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường làm việc.

Cụ thể:

1. Về kiến thức:

- Trang bị kiến thức nâng cao cốt lõi mảng kết cấu: tiêu chuẩn tính toán thiết kế cập nhật trên thế giới liên quan cấu kiện bê tông, kết cấu thép; các phương pháp số hiệu quả để mô phỏng, tính toán, phân tích các loại kết cấu công trình phức tạp chịu tải trọng tĩnh và động.

- Trang bị kiến thức nâng cao cốt lõi mảng nền móng: tiêu chuẩn tính toán thiết kế cập nhật trên thế giới liên quan nền móng, hố đào sâu, xử lý gia cố nền đất yếu; các phương pháp số hiệu quả để mô phỏng, tính toán nền móng.

- Trang bị kiến thức nâng cao cốt lõi mảng quản lý dự án: các phương pháp phân tích, quản lý tiên tiến về nhân lực, tài chính, đầu tư, tiến độ, an toàn lao động.

2. Về kỹ năng:

- Giúp người học phát triển kỹ năng tư duy lý luận khoa học kỹ thuật trong thực hành công tác chuyên môn; phát triển kỹ năng phân tích, tổng hợp đánh giá dữ liệu và thông tin để phát hiện và ra quyết định giải quyết các vấn đề trong thực tiễn thiết kế, thi công, và quản lý dự án xây dựng.

- Giúp người học phát triển kỹ năng nghiên cứu khoa học, kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu khoa học, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.

- Giúp người học phát triển kỹ năng sử dụng ngoại ngữ để tham khảo các tài liệu kỹ thuật nước ngoài dùng cho thiết kế, hoặc nghiên cứu sâu hơn tới cấp độ khoa học trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.

3. Mức tự chủ và trách nhiệm:

- Giúp người học xây dựng năng lực thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác trong hoạt động nghề nghiệp

- Giúp người học xây dựng năng lực quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn nghề nghiệp.

3

Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

Học bổng:

- Cơ hội 100% học bổng là học phí 1 năm học cho học viên có điểm thi đầu vào cao nhất của mỗi chuyên ngành

- Học bổng trị giá 5.000.000đ/ 1 học viên, cho cựu sinh viên Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh.

Hỗ trợ học phí: Trường Đai học Mở TP. Hồ Chí Minh hợp tác với Ngân hàng Nam Á ký kết hỗ trợ học phí Sau đại học cho học viên thông qua hình thức chuyển đổi trả góp lãi suất 0% trong 12 tháng với Ngân hàng Nam Á.

Nghiên cứu khoa học:

- Khen thưởng bài báo khoa học ngang bằng với giảng viên trường

- Hỗ trợ chi phí đăng bài báo quốc tế

- Cộng điểm bảo vệ luận văn

Hội đồng thường trực chuyên môn giải đáp thắc mắc các vấn đề học tập.

4

Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện

http://sdh.ou.edu.vn/pages/view/249-chuong-trinh-dao-tao-thac-si-nganh-ky-thuat-xay-dung

5

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

1. Kiến thức:

- Có kiến thức sâu, rộng trong lĩnh vực kết cấu xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.

- Có kiến thức sâu, rộng trong lĩnh vực nền móng xây dụng công trình dân dụng và công nghiệp

- Có kiến thức sâu, rộng trong lĩnh vực nền móng quản lý dự án xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

2. Kỹ năng:

- Có đủ năng lực thực hành, sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo và khả năng thích ứng cao trước sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và ứng dụng trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

- Có khả năng phân tích, tổng hợp đánh giá dữ liệu và thông tin để phát hiện và ra quyết định giải quyết vấn đề kỹ thuật cũng như quản lý trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

- Có đủ năng lực thực hiện công tác chuyên môn và khả năng nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phát triển trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

- Có khả năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

- Có kỹ năng ngoại ngữ đạt mức tương đương bậc 4/5 Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam

3. Mức tự chủ và trách nhiệm:

- Có khả năng thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệp ngành xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

- Có khả năng quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn nghề nghiệp trong chuyên ngành xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp

6

Vị trí làm sau khi tốt nghiệp

Học viên sau khi tốt nghiệp chương trình Thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật Xây dựng có thể làm việc:

- Với vai trò kỹ sư thiết kế, kỹ sư giám sát, kỹ sư thi công, kỹ sư quản lý dự án của các công ty trong nước, công ty nước ngoài ở Việt Nam, các tập đoàn đa quốc gia trong lĩnh vực xây dựng công trình dân dụng & công nghiệp;

- Với vai trò nhân viên - kỹ sư, nhà quản lý của các công ty sản xuất trong lĩnh vực vật liệu xây dựng, các chủ đầu tư dự án bất động sản dân dụng & công nghiệp;

- Với vai trò nhân viên, nhà quản lý làm việc trong các Phòng xây dựng cơ bản, Phòng xây dựng đầu tư, Phòng quản trị thiết bị của các công ty tập đoàn tư nhân, công ty tập đoàn nhà nước, khu chế xuất công nghiệp;

- Với vai trò nhân viên, nhà quản lý ở các Phòng quản lý đô thị cấp Quận/Huyện, Phường/Xã; ở các Sở xây dựng, Sở quy hoạch kiến trúc cấp tỉnh, thành phố.

- Đảm nhận công việc ở các vị trí nghiên cứu, giảng dạy ở các trường đại học và có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

- Tự tạo lập doanh nghiệp, kinh doanh, làm nhà thầu tư nhân, thiết kế, giám sát, thi công xây dựng trong môi trường hội nhập và thách thức.

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

1

Điều kiện đăng ký tuyển sinh

Điều kiện dự tuyển:

1. Về văn bằng:

a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định;

- Ngành đúng: Nhóm ngành kinh doanh

b) Đã tốt nghiệp đại học ngành gần với chuyên ngành đăng ký dự thi, đã học bổ sung kiến thức theo quy định;

- Ngành gần: Nhóm ngành Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm, Kế toán – Kiểm toán, Quản trị - Quản lý và Kinh tế học, Quản lý tài nguyên và môi trường, Quản lý xây dựng, Quản lý công nghiệp, Kinh tế gia đình, Kinh tế vận tải, Kinh doanh nông nghiệp, Kinh tế nông nghiệp, Quản lý tài nguyên rừng, Quản lý thủy sản, Quản lý bệnh viện.

c) Người tốt nghiệp ngành gần muốn dự tuyển cần phải học bổ sung kiến thức gồm các học phần sau:

- Quản trị học

- Marketing căn bản

- Quản trị chiến lược

Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học

d) Người tốt nghiệp đại học một số ngành khác có thể đăng ký dự thi vào chuyên ngành Quản trị kinh doanh sau khi đã học bổ sung kiến thức các học phần sau:

- Quản trị học

- Marketing căn bản

- Quản trị chiến lược

- Nguyên lý kế toán

- Kinh tế vi mô

- Kinh tế vĩ mô

- Tiền tệ - Ngân hàng

- Quản trị tài chính

đ) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;

2. Về thâm niên công tác:

Trường hợp người có bằng tốt nghiệp ngành khác đăng ký dự thi vào chuyên ngành Quản trị kinh doanh thì phải có tối thiểu 2 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực kinh doanh.

Các chuyên ngành khác có thể dự thi ngay sau khi tốt nghiệp.

3. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự;

4. Có đủ sức khoẻ để học tập;

5. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của nhà trường..

Đối tượng và Chính sách ưu tiên:

Đối tượng:

a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Con liệt sĩ;

d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a, Khoản này;

e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học;

Chính sách ưu tiên:

a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi hoặc kiểm tra;

b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.

Điều kiện miễn ngoại ngữ:

Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của nhà trường thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ;

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định theo quy chế của Bộ giáo dục và Đào tạo trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận như sau:

Tiếng Anh

Cấp độ (CEFR)

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

Khung Châu Âu

3/6

(Khung VN)

4.5

450   PBT 133   CBT   45   iBT

450

Preliminary PET

Business Preliminary

40

 

B1

Một số tiếng khác:

Cấp độ (CEFR)

tiếng Nga

tiếng Pháp

tiếng Đức

tiếng Trung

tiếng Nhật

3/6

(Khung VN)

TRKI 1 

DELF B1

 TCF niveau 3

B1

ZD

HSK cấp độ 3      

JLPT N4

2

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được

Chương trình đào tạo thạc sĩ Quản trị kinh doanh của Trường Đại học Mở TP. HCM theo hướng ứng dụng và hướng nghiên cứu nhằm phát triển những kiến thức, kỹ năng cũng như mức độ tự chủ và trách nhiệm cần có cho học viên để trở thành một nhà quản trị có đủ năng lực làm việc và phát triển được trong môi trường kinh doanh cạnh tranh và toàn cầu hóa.

1. Kiến thức:

- Trang bị nền tảng kiến thức triết học để học viên phát triển tư duy và nâng cao nhận thức cá nhân.

- Nâng cao và hiện đại hóa những kiến thức lý thuyết và thực tiễn ngành Quản trị kinh doanh đã học ở bậc đại học để giải quyết các vấn đề chuyên môn trong công việc.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng phối hợp và vận dụng kiến thức một cách hệ thống để ra quyết định, giải quyết vấn đề chuyên môn và thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn tương xứng với vị trí nghề nghiệp.

- Phát triển kỹ năng giao tiếp ứng xử, kỹ năng làm việc và lãnh đạo nhóm làm việc trong điều kiện môi trường thay đổi, kỹ năng quản lý thời gian, thuyết trình, dẫn dắt và nêu vấn đề.

3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

- Phát triển năng lực học hỏi, thích nghi với sự thay đổi của môi trường làm việc, phát triển nghề nghiệp và học tập suốt đời. Xây dựng ý thức trách nhiệm đối với công việc, chủ động giải quyết vấn đề, có trách nhiệm đối với cộng đồng, có ý thức phục vụ đất nước và có đạo đức nghề nghiệp.

3

Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

Học bổng:

- Cơ hội 100% học bổng là học phí 1 năm học cho học viên có điểm thi đầu vào cao nhất của mỗi chuyên ngành

- Học bổng trị giá 5.000.000đ/ 1 học viên, cho cựu sinh viên Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh.

Hỗ trợ học phí: Trường Đai học Mở TP. Hồ Chí Minh hợp tác với Ngân hàng Nam Á ký kết hỗ trợ học phí Sau đại học cho học viên thông qua hình thức chuyển đổi trả góp lãi suất 0% trong 12 tháng với Ngân hàng Nam Á.

Nghiên cứu khoa học:

- Khen thưởng bài báo khoa học ngang bằng với giảng viên trường

- Hỗ trợ chi phí đăng bài báo quốc tế

- Cộng điểm bảo vệ luận văn

Hội đồng thường trực chuyên môn giải đáp thắc mắc các vấn đề học tập.

4

Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện

http://sdh.ou.edu.vn/pages/view/237-chuong-trinh-dao-tao-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh-nam-2019

5

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

1. Về kiến thức:

- Giải quyết được các vấn đề cơ bản phục vụ cho công việc và cuộc sống trong thực tiễn dựa trên những quan điểm khoa học về triết học.

- Áp dụng được tư duy lý luận phục vụ nghiên cứu mang tính hàn lâm hoặc thực tiễn bằng các phương pháp hiện đại và phù hợp.

- Vận dụng lý thuyết và thực tiễn thuộc ngành Quản trị kinh doanh để giải quyết các vấn đề chuyên môn tại đơn vị công tác.

- Xử lý phân tích số liệu về tình hình môi trường, thị trường để phục vụ ra quyết định phát triển doanh nghiệp trong bối cảnh hội nhập quốc tế và sự thay đổi của môi trường.

- Thực hiện được các hoạt động quản trị chuyên sâu nhằm đảm bảo nguồn nhân lực, tài chính, marketing, tổ chức vận hành của đơn vị ổn định và phát triển theo nhu cầu.

- Vận dụng phương pháp nghiên cứu khoa học phù hợp để có thể phát triển được các quan điểm khoa học, các mô hình nghiên cứu mới liên quan đến 1 trong các lĩnh vực: marketing, nhân lực, vận hành, chiến lược phát triển doanh nghiệp

2. Về kỹ năng:

- Có kỹ năng nhận thức, tư duy, giải quyết vấn đề chuyên môn trong công việc

- Có kỹ năng tư duy hệ thống và phản biện

- Có kỹ năng nhận dạng, ra quyết định để giải quyết vấn đề, đáp ứng được mục tiêu đặt ra

- Có khả năng phát triển trong lĩnh vực nghiên cứu hàn lâm hoặc nghề nghiệp chuyên môn về quản trị kinh doanh.

- Thực hiện được các chức năng trong quản trị (hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát) và xử lý được những tình huống phát sinh.

- Thiết kế nghiên cứu, tổ chức thu thập thông tin, phân tích xử lý và viết báo cáo kết quả nghiên cứu, sử dụng thành thạo phần mềm thống kê trong nghiên cứu các khía cạnh chuyên môn thuộc lĩnh vực quản trị kinh doanh.

-  Có kỹ năng giao tiếp ứng xử, trình bày và thương thuyết; kỹ năng làm việc và lãnh đạo nhóm làm việc; kỹ năng quản lý thời gian

- Có kỹ năng giao tiếp hiệu quả, có lắng nghe, trình bày, thảo luận và thuyết phục người khác

- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ: tiếng Anh đạt được theo chuẩn B2 Châu Âu (hoặc bậc 4/6 Khung NLNNVN hoặc TOEIC 600, IELTS 5.5, TOEFL 500 PBT) hoặc ngoại ngữ khác có trình độ tương đương

- Có năng lực làm việc hợp tác theo nhóm và lãnh đạo nhóm: có khả năng làm việc hợp tác và thích nghi trong nhóm, có sức ảnh hưởng đến những người cùng cộng tác, có khả năng dẫn dắt và lãnh đạo nhóm

3. Mức tự chủ và trách nhiệm:

- Có khả năng học hỏi suốt đời, thích nghi với sự thay đổi, đưa ra những sáng kiến quan trọng; có khả năng tự đổi mới 

- Có đạo đức nghề nghiệp tốt, trung thực và tự chịu trách nhiệm trước những hành vi và quyết định của mình trong công việc; có ý thức bảo vệ môi trường, thể hiện trách nhiệm của cá nhân và người đại diện doanh nghiệp đối với xã hội, cộng đồng.

6

Vị trí làm sau khi tốt nghiệp

Học viên sau khi tốt nghiệp thạc sĩ có thể làm việc tại những vị trí sau:

• Định hướng nghiên cứu: Nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn doanh nghiệp, hoặc tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

• Định hướng ứng dụng: Tự tạo lập doanh nghiệp, tự tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng trong môi trường quốc tế, hội nhập toàn cầu hoặc đảm nhận các chức vụ chuyên gia, giám sát, quản lý và lãnh đạo các cấp tại các doanh nghiệp, tổ chức trong và ngoài nước.

Chuyên ngành: Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh

1

Điều kiện đăng ký tuyển sinh

Điều kiện dự tuyển:

1. Về văn bằng:

a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định;

Ngành đúng: Sư phạm tiếng Anh

Ngành gần: Ngôn ngữ Anh (Hoặc có bằng TN ĐH thuộc các ngành dưới đây do ĐH nước ngoài cấp mà ngôn ngữ học tập là tiếng Anh: English/ American/ Australian studies, Applied Linguistics, British/English/ American literature, Education (liên quan đến giáo dục ngôn ngữ), Linguistics.

b) Người tốt nghiệp ngành gần muốn dự tuyển cần phải học bổ sung kiến thức gồm các học phần sau:

- Phương pháp giảng dạy

Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học hoặc có 2 năm kinh nghiệm giảng dạy toàn thời gian tại một cơ sở đào tạo.

c) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;

2. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự;

3. Có đủ sức khoẻ để học tập;

4. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của nhà trường.

Đối tượng và Chính sách ưu tiên:

Đối tượng:

a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Con liệt sĩ;

d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a, Khoản này;

e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học;

Chính sách ưu tiên:

a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi hoặc kiểm tra;

b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.

Điều kiện miễn ngoại ngữ:

Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của nhà trường thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ;

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định theo quy chế của Bộ giáo dục và Đào tạo trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận như sau:

Tiếng Anh

Cấp độ (CEFR)

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

Khung Châu Âu

3/6

(Khung VN)

4.5

450   PBT 133   CBT   45   iBT

450

Preliminary PET

Business Preliminary

40

 

B1

Một số tiếng khác:

Cấp độ (CEFR)

tiếng Nga

tiếng Pháp

tiếng Đức

tiếng Trung

tiếng Nhật

3/6

(Khung VN)

TRKI 1 

DELF B1

 TCF niveau 3

B1

ZD

HSK cấp độ 3      

JLPT N4

2

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được

Chương trình thạc sỹ chuyên ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh (LL&PPDHBMTA) của Trường Đại học Mở TPHCM hướng tới nâng cao và/hoặc đào tạo lại những giáo viên giảng dạy tiếng Anh như ngoại ngữ hay ngôn ngữ thứ hai. Chương trình đào tạo cung cấp cho người học hệ thống tri thức vững chắc cả về mặt lý thuyết lẫn thực hành về giảng dạy tiếng Anh, qua đó giúp người học phát triển kiến thức chuyên môn và năng lực nghề nghiệp.

Chương trình học được xây dựng theo định hướng ứng dụng.

1. Kiến thức:

- Trang bị cho người học kiến thức chuyên sâu về lý thuyết học và dạy tiếng Anh; nguyên lý cơ bản của các phương pháp giảng dạy tiếng Anh;

- Cung cấp kiến thức chuyên sâu về các nguyên lý cơ bản trong tổ chức giảng dạy;                                                                                                                               

- Cung cấp kiến thức nâng cao về phương pháp nghiên cứu.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng phân tích, đánh giá, và tổng hợp các lý thuyết, nguyên lý cơ bản liên quan đến việc học và dạy tiếng Anh để ứng dụng vào bối cảnh giảng dạy cụ thể;  

- Phát triển khả năng nghiên cứu và đề xuất hướng giải quyết mang tính chuyên gia cho các vấn đề thuộc lĩnh vực học và dạy tiếng Anh;

- Phát triển năng lực ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh trình độ 4/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hay tương đương.

3. Mức tự chủ và trách nhiệm:

- Phát triển năng lực tự chủ và sáng tạo, phát triển nghề nghiệp chuyên môn, và học tập suốt đời.

3

Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

Học bổng:

- Cơ hội 100% học bổng là học phí 1 năm học cho học viên có điểm thi đầu vào cao nhất của mỗi chuyên ngành

- Học bổng trị giá 5.000.000đ/ 1 học viên, cho cựu sinh viên Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh.

Hỗ trợ học phí: Trường Đai học Mở TP. Hồ Chí Minh hợp tác với Ngân hàng Nam Á ký kết hỗ trợ học phí Sau đại học cho học viên thông qua hình thức chuyển đổi trả góp lãi suất 0% trong 12 tháng với Ngân hàng Nam Á.

Nghiên cứu khoa học:

- Khen thưởng bài báo khoa học ngang bằng với giảng viên trường

- Hỗ trợ chi phí đăng bài báo quốc tế

- Cộng điểm bảo vệ luận văn

Hội đồng thường trực chuyên môn giải đáp thắc mắc các vấn đề học tập.

4

Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện

http://sdh.ou.edu.vn/pages/view/240-chuong-trinh-dao-tao-chuyen-nganh-ly-luan-va-phuong-phap-day-hoc-bo-mon-tieng-anh-nam-2019

5

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

Khi hoàn thành khóa học, ngươi học dự kiến có năng lực:

+ Đánh giá và vận dụng các lý thuyết, nguyên lý cơ bản, các nguồn lực phục vụ cho việc học và dạy tiếng Anh một cách phù hợp, sáng tạo vào bối cảnh giảng dạy cụ thể.

+ Nghiên cứu và để xuất giải pháp mang tính chuyên gia cho các vấn đề thuộc lĩnh vực học và dạy tiếng Anh;

+ Phát triển chuyên môn, ý thức đạo đức nghề nghiệp và học tập suốt đời, thể hiện cụ thể như sau:

1. Về kiến thức:

- Có kiến thức chuyên sâu về lý thuyết học và dạy tiếng Anh, và nguyên lý cơ bản của các phương pháp giảng dạy tiếng Anh.

- Có kiến thức chuyên sâu về nguyên lý vận dụng các nguồn lực phục vụ cho việc tổ chức học và dạy tiếng Anh một cách phù hợp, sáng tạo.

- Nắm vững kiến thức nền tảng về phương pháp nghiên cứu giáo dục để giải quyết các vấn đề trong học tập và giảng dạy tiếng Anh

2. Về kỹ năng:

- Phân tích, đánh giá và tổng hợp các lý thuyết, nguyên lý cơ bản liên quan đến việc học và dạy tiếng Anh để ứng dụng vào bối cảnh giảng dạy cụ thể.

- Nghiên cứu và đề xuất hướng giải quyết mang tính chuyên gia cho các vấn đề thuộc lĩnh vực học và dạy tiếng Anh

- Có năng lực ngọai ngữ khác ngoài tiếng Anh trình độ 4/6

3. Mức tự chủ và trách nhiệm:

- Có năng lực tự chủ và sáng tạo, phát triển nghề nghiệp chuyên môn và học tập suốt đời.

6

Vị trí làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp người học có thể đảm nhận các vị trí việc làm sau đây:

- Có thể đảm nhận công việc ở các vị trí giảng dạy, nghiên cứu, tư vấn, và hoạch định kế hoạch, chương trình đào tạo giảng dạy tiếng Anh tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp, trung học, và các cơ sở giảng dạy ngoại ngữ;

- Có thể làm việc quản lý ở các trường, sở giáo dục hoặc phòng giáo dục tại các địa phương và tham gia các dự án giáo dục;

- Có thể thành lập và vận hành trung tâm ngoại ngữ, tổ chức giảng dạy tại gia, hoặc tự tìm kiếm cơ hội việc làm ở nước ngoài;

- Có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sỹ.

 

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

1

Điều kiện đăng ký tuyển sinh

Điều kiện dự tuyển:

1. Về văn bằng:

a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định;

Ngành đúng: Nhóm ngành TC - NH – Bảo hiểm

Ngành gần: Nhóm ngành Kinh doanh, Kế toán – Kiểm toán và Quản trị - Quản lý, nhóm ngành Kinh Tế học, ngành Quản lý công nghiệp và ngành Toán kinh tế.

b) Người tốt nghiệp ngành gần muốn dự tuyển cần phải học bổ sung kiến thức gồm các học phần sau:

- Tiền tệ - Ngân hàng

- Nguyên lý kế toán

Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học.

c) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;

2. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự;

3. Có đủ sức khoẻ để học tập;

4. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của nhà trường.

Đối tượng và Chính sách ưu tiên:

Đối tượng:

a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Con liệt sĩ;

d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a, Khoản này;

e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học;

Chính sách ưu tiên:

a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi hoặc kiểm tra;

b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.

Điều kiện miễn ngoại ngữ:

Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của nhà trường thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ;

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định theo quy chế của Bộ giáo dục và Đào tạo trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận như sau:

Tiếng Anh

Cấp độ (CEFR)

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

Khung Châu Âu

3/6

(Khung VN)

4.5

450   PBT 133   CBT   45   iBT

450

Preliminary PET

Business Preliminary

40

 

B1

Một số tiếng khác:

Cấp độ (CEFR)

tiếng Nga

tiếng Pháp

tiếng Đức

tiếng Trung

tiếng Nhật

3/6

(Khung VN)

TRKI 1 

DELF B1

 TCF niveau 3

B1

ZD

HSK cấp độ 3      

JLPT N4

2

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được

Chương trình đào tạo cao học ngành Tài chính – Ngân hàng của Trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh được thiết kế để cung cấp kiến thức, kỹ năng tác nghiệp và kỹ năng quản lý cho các cấp quản lý và nhân viên làm việc liên quan đến lĩnh vực tài chính và ngân hàng- nhằm giúp người học xây dựng và có khả năng làm việc ở những vị trí mới trong ngành tài chính-ngân hàng.  Mục tiêu chung của chương trình đào tạo này là:

• Bổ sung những kiến thức và kỹ năng cần có cho học viên để trở thành một nhà quản trị tài chính chuyên nghiệp, năng động, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, có trách nhiệm đối với xã hội và thành công trong môi trường kinh doanh cạnh tranh và hội nhập.

• Xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc để học viên có thể tiếp tục tự đào tạo, phát triển năng lực cá nhân và nâng cao khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường làm việc.

Mục tiêu cụ thể như sau:

1. Kiến thức:

- Cung cấp các kiến thức chuyên sâu liên quan đến các hoạt động quản trị tài chính và quản trị ngân hàng.

- Cung cấp các kiến thức kinh tế và tài chính phục vụ cho các hoạt động ra quyết định trong quản lý và thực hiện các nghiên cứu chuyên sâu.

2. Kỹ năng:

- Có khả năng giải quyết các vấn đề liên quan đến sự phát triển và thay đổi trong lĩnh vực tài chính ngân hàng trong nghiên cứu học thuật và thực hành nghề nghiệp

- Có kỹ năng ngoại ngữ đáp ứng được yêu cầu của công việc và nghiên cứu

3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

- Năng lực tự nghiên cứu, khám phá các vấn đề mới liên quan lĩnh vực tài chính ngân hàng. Năng lực đưa ra những sáng kiến quan trọng để giải quyết các vấn đề thực tiễn phát sinh trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

- Có trách nhiệm với cộng đồng, có phẩm chất đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp

3

Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

Học bổng:

- Cơ hội 100% học bổng là học phí 1 năm học cho học viên có điểm thi đầu vào cao nhất của mỗi chuyên ngành

- Học bổng trị giá 5.000.000đ/ 1 học viên, cho cựu sinh viên Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh.

Hỗ trợ học phí: Trường Đai học Mở TP. Hồ Chí Minh hợp tác với Ngân hàng Nam Á ký kết hỗ trợ học phí Sau đại học cho học viên thông qua hình thức chuyển đổi trả góp lãi suất 0% trong 12 tháng với Ngân hàng Nam Á.

Nghiên cứu khoa học:

- Khen thưởng bài báo khoa học ngang bằng với giảng viên trường

- Hỗ trợ chi phí đăng bài báo quốc tế

- Cộng điểm bảo vệ luận văn

Hội đồng thường trực chuyên môn giải đáp thắc mắc các vấn đề học tập.

4

Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện

http://sdh.ou.edu.vn/pages/view/238-chuong-trinh-dao-tao-chuyen-nganh-tai-chinh---ngan-hang-nam-2019

5

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

1. Kiến thức:

- Tổng hợp các kiến thức thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng trong việc vận dụng, giải quyết các vấn đề chuyên môn.

- Lựa chọn các kiến thức chuyên ngành trong việc vận dụng, giải quyết các vấn đề chuyên sâu liên quan đến quản trị tài chính và quản trị ngân hàng.

- Phân loại các vấn đề liên quan đến luật pháp, chính sách và các vấn đề đương đại trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

- Phân tích được các thay đổi của chính sách kinh tế, tài chính tiền tệ trong bối cảnh hội nhập quốc tế.

- Kết hợp các kiến thức lý thuyết và thực hành về lĩnh vực tài chính ngân hàng vào hoạt động kinh doanh tại các ngân hàng, các định chế tài chính và các doanh nghiệp.

- Đánh giá các thông tin và các sự kiện pháp lý trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

- Vận dụng nghiên cứu định tính và định lượng để giải thích và dự báo trong lĩnh vực tài chính ngân hàng

- Thiết kế nghiên cứu độc lập ở trình độ cao trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.

- Ra quyết định dựa vào dữ liệu và thông tin để đề xuất giải pháp xử lý các vấn đề thực tiễn liên quan.

2. Kỹ năng:

- Thực hiện thành thục việc phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề thực tiễn liên quan.

- Có kỹ năng đọc, hiểu và viết các bài nghiên cứu trong lĩnh vực tài chính-ngân hàng bằng Tiếng Anh.

- Có kỹ năng diễn đạt và truyền đạt các vấn đề nghiên cứu và thực tiễn, kết hợp với kỹ năng tổ chức và quản lý các hoạt động liên quan đến ngành tài chính-ngân hàng.

3. Mức tự chủ và trách nhiệm:

- Kỹ năng tự học, tiếp tục nghiên cứu khoa học độc lập trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng.

- Tuân thủ các quy định và các chuẩn mực đạo đức trong công việc và có trách nhiệm với sự phát triển của cộng đồng và xã hội

6

Vị trí làm sau khi tốt nghiệp

Người học sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại những vị trí việc làm sau:

• Chuyên viên phân tích, chuyên viên quản lý tài chính ở bộ phận tài chính và làm giám đốc tài chính của các công ty sản xuất kinh doanh, bao gồm công ty cổ phần, công ty đa quốc giá, công ty nước ngoài, công ty liên doanh và công ty trách nhiệm hữu hạn.

• Chuyên viên phân tích, chuyên viên tư vấn, chuyên viên môi giới tài chính và đầu tư ở các quỹ đầu tư, công ty chứng khoán, công ty tài chính và công ty bảo hiểm cũng như ở các tổ chức tài chính phi ngân hàng.

• Chuyên viên ở các bộ phận kinh doanh như huy động vốn, cung cấp tín dụng, thanh toán, kinh doanh ngoại hối, kinh doanh thẻ, và kinh doanh khác; và làm chuyên viên quản lý rủi ro, giám đốc các bộ phận chức năng trong các ngân hàng thương mại, bao gồm ngân hàng thương mại nhà nước, ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng thương mại liên doanh và chi nhánh ngân hàng thương mại nước ngoài.

• Đảm nhận công việc ở các vị trí nghiên cứu, giảng dạy ở các trường đại học hoặc vị trí tư vấn về hoạch định chiến lược, chính sách ở các viện nghiên cứu hoặc các vị trí chuyên viên nghiên cứu về các lĩnh vực tài chính và ngân hàng.

• Tự tạo lập doanh nghiệp tư vấn tài chính, hoặc tự tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng trong môi trường kinh doanh hội nhập và thách thức.

Chuyên ngành: Kinh tế học

1

Điều kiện đăng ký tuyển sinh

Điều kiện dự tuyển:

1. Về văn bằng:

a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định;

- Ngành đúng: Nhóm ngành Kinh tế học: Kinh tế học, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế quốc tế; Kinh tế phát triển.

- Ngành gần: Nhóm ngành Kinh doanh, Nhóm ngành TC – NH – Bảo hiểm, nhóm ngành Kế toán – Kiểm toán, Quản trị - Quản lý, Nhóm ngành Quản lý công nghiệp, nhóm ngành Kinh tế gia đình. Ngành toán kinh tế, ngành Thống kế Kinh tế, ngành Kinh tế xây dựng, ngành Kinh tế vận tải, ngành Kinh tế tài nguyên thiên nhiên, ngành Luật Kinh tế, ngành Kinh doanh nông nghiệp, ngành Kinh tế nông nghiệp, ngành Phát triển nông thôn..

b) Người tốt nghiệp ngành gần muốn dự tuyển cần phải học bổ sung kiến thức gồm các học phần sau:

- Kinh tế vi mô

- Kinh tế vĩ mô

- Tiền tệ ngân hàng

Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học.

c) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;

2. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự;

3. Có đủ sức khoẻ để học tập;

4. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của nhà trường.

Đối tượng và Chính sách ưu tiên:

Đối tượng:

a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Con liệt sĩ;

d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a, Khoản này;

e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học;

Chính sách ưu tiên:

a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi hoặc kiểm tra;

b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.

Điều kiện miễn ngoại ngữ:

Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của nhà trường thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ;

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định theo quy chế của Bộ giáo dục và Đào tạo trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận như sau:

Tiếng Anh

Cấp độ (CEFR)

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

Khung Châu Âu

3/6

(Khung VN)

4.5

450   PBT 133   CBT   45   iBT

450

Preliminary PET

Business Preliminary

40

 

B1

Một số tiếng khác:

Cấp độ (CEFR)

tiếng Nga

tiếng Pháp

tiếng Đức

tiếng Trung

tiếng Nhật

3/6

(Khung VN)

TRKI 1 

DELF B1

 TCF niveau 3

B1

ZD

HSK cấp độ 3      

JLPT N4

2

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được

1. Kiến thức:

- Trang bị nền tảng kiến thức kinh tế học để học viên phát triển tư duy và nâng cao nhận thức cá nhân

- Nâng cao và hiện đại hóa những kiến thức lý thuyết và thực tiễn ngành kinh tế đã học ở bậc đại học để giải quyết các vấn đề chuyên môn trong công việc.

2. Kỹ năng:

- Phát triển kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng phối hợp và vận dụng kiến thức một cách hệ thống để ra quyết định, giải quyết vấn đề chuyên môn và thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn tương xứng với vị trí nghề nghiệp.

- Phát triển kỹ năng giao tiếp ứng xử, kỹ năng làm việc và lãnh đạo nhóm làm việc trong điều kiện môi trường thay đổi, kỹ năng quản lý thời gian, thuyết trình, dẫn dắt và nêu vấn đề

3. Mức độ tự chủ và trách nhiệm:

- Phát triển năng lực học hỏi, thích nghi với sự thay đổi của môi trường làm việc, phát triển nghề nghiệp và học tập suốt đời.

- Xây dựng ý thức trách nhiệm đối với công việc, chủ động giải quyết vấn đề, có trách nhiệm đối với cộng đồng, có ý thức phục vụ đất nước và có đạo đức nghề nghiệp.

3

Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

Học bổng:

- Cơ hội 100% học bổng là học phí 1 năm học cho học viên có điểm thi đầu vào cao nhất của mỗi chuyên ngành

- Học bổng trị giá 5.000.000đ/ 1 học viên, cho cựu sinh viên Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh.

Hỗ trợ học phí: Trường Đai học Mở TP. Hồ Chí Minh hợp tác với Ngân hàng Nam Á ký kết hỗ trợ học phí Sau đại học cho học viên thông qua hình thức chuyển đổi trả góp lãi suất 0% trong 12 tháng với Ngân hàng Nam Á.

Nghiên cứu khoa học:

- Khen thưởng bài báo khoa học ngang bằng với giảng viên trường

- Hỗ trợ chi phí đăng bài báo quốc tế

- Cộng điểm bảo vệ luận văn

Hội đồng thường trực chuyên môn giải đáp thắc mắc các vấn đề học tập

4

Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện

http://sdh.ou.edu.vn/pages/view/239-chuong-trinh-dao-tao-chuyen-nganh-kinh-te-hoc-nam-2019

5

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

1. Kiến thức:

- Giải quyết được các vấn đề cơ bản phục vụ cho công việc và cuộc sống trong thực tiễn dựa trên những quan điểm khoa học về kinh tế.

- Áp dụng được tư duy lý luận phục vụ nghiên cứu bằng các phương pháp hiện đại và phù hợp.

- Vận dụng lý thuyết và thực tiễn thuộc ngành kinh tế để giải quyết các vấn đề chuyên môn tại đơn vị công tác.

2. Kỹ năng:

- Có kỹ năng tư duy hệ thống và phản biện

- Có kỹ năng nhận dạng, ra quyết định để giải quyết vấn đề, đáp ứng được mục tiêu đặt ra

- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề kinh tế học một cách khoa học

- Có kỹ năng giao tiếp hiệu quả, có lắng nghe, trình bày, thảo luận và thuyết phục người khác

- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ: tiếng Anh đạt được theo chuẩn B2 Châu Âu (hoặc bậc 4/6 Khung NLNNVN hoặc TOEIC 600, IELTS 5.5, TOEFL 500 PBT) hoặc ngoại ngữ khác có trình độ tương đương

- Có năng lực làm việc hợp tác theo nhóm và lãnh đạo nhóm: có khả năng làm việc hợp tác và thích nghi trong nhóm, có sức ảnh hưởng đến những người cùng cộng tác, có khả năng dẫn dắt và lãnh đạo nhóm

3. Mức tự chủ và trách nhiệm:

-  Phát triển năng lực học hỏi, thích nghi với sự thay đổi của môi trường làm việc, phát triển nghề nghiệp và học tập suốt đời. Xây dựng ý thức trách nhiệm đối với công việc, chủ động giải quyết vấn đề, có trách nhiệm đối với cộng đồng, có ý thức phục vụ đất nước và có đạo đức nghề nghiệp.

- Có khả năng học hỏi suốt đời, thích nghi với sự thay đổi, đưa ra những sáng kiến quan trọng; có khả năng tự đổi mới 

- Có đạo đức nghề nghiệp tốt, trung thực và tự chịu trách nhiệm trước những hành vi và quyết định của mình trong công việc; có ý thức bảo vệ môi trường, thể hiện trách nhiệm của cá nhân và người đại diện doanh nghiệp đối với xã hội, cộng đồng.

6

Vị trí làm sau khi tốt nghiệp

Học viên sau khi tốt nghiệp thạc sĩ có thể làm việc tại những vị trí sau:

• Có thể đảm nhận công việc ở các vị trí nghiên cứu, giảng dạy, tư vấn và hoạch định chiến lược, chính sách hoặc các vị trí quản lý cấp cao và trung khác ở các cơ quan quản lý nhà nước, các Viện nghiên cứu, trường Đại học, v.v…. Đồng thời, có thể làm tại các phòng phân tích chính sách để ra quyết định trong các tổng công ty, Tập đoàn kinh tế trong và ngoài nước.

• Có thể tự tạo lập doanh nghiệp, hoặc tự tìm kiếm cơ hội kinh doanh riêng trong môi trường quốc tế, hội nhập toàn cầu.

• Có thể tiếp tục tham gia chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.

 

 

Chuyên ngành: Khoa học máy tính

1

Điều kiện đăng ký tuyển sinh

Điều kiện dự tuyển:

1. Về văn bằng:

a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định;

- Ngành đúng: Hệ thống thông tin, Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính, Kỹ nghệ phần mềm, Kỹ thuật máy tính, Truyền thông và mạng máy tính, Tin học ứng dụng, Sư phạm tin học, Toán tin ứng dung, Tin học ứng dụng, Hệ thống thông tin quản lý.

- Ngành gần: Toán và thống kê, Công nghê kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông, kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Sư phạm toán học, Tin học công nghiệp, Điều khiển tự động.

b) Người tốt nghiệp ngành gần muốn dự tuyển cần phải học bổ sung kiến thức gồm các học phần sau:

- Cơ sở dữ liệu

- Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

- Lập trình hướng đối tượng

- Phân tích và thiết kế hệ thống

Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học.

c) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;

2. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự;

3. Có đủ sức khoẻ để học tập;

4. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của nhà trường.

Đối tượng và Chính sách ưu tiên:

Đối tượng:

a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Con liệt sĩ;

d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a, Khoản này;

e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học;

Chính sách ưu tiên:

a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi hoặc kiểm tra;

b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.

Điều kiện miễn ngoại ngữ:

Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của nhà trường thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ;

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định theo quy chế của Bộ giáo dục và Đào tạo trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận như sau:

Tiếng Anh

Cấp độ (CEFR)

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

Khung Châu Âu

3/6

(Khung VN)

4.5

450   PBT 133   CBT   45   iBT

450

Preliminary PET

Business Preliminary

40

B1

Một số tiếng khác:

Cấp độ (CEFR)

tiếng Nga

tiếng Pháp

tiếng Đức

tiếng Trung

tiếng Nhật

3/6

(Khung VN)

TRKI 1 

DELF B1

 TCF niveau 3

B1

ZD

HSK cấp độ 3      

JLPT N4

2

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được

Chương trình đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Khoa học máy tính, được thực hiện tại khoa Công nghệ thông tin thuộc trường Đại học Mở thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu của chương trình là đào tạo lực lượng lao động chất lượng cao có trình độ thạc sĩ chuyên ngành Khoa học máy tính, có khả năng đáp ứng thị trường lao động bậc cao trong và ngoài nước.

Tốt nghiệp chương trình thạc sĩ Khoa học máy tính, người học có khả năng làm chủ khoa học và công nghệ liên quan thuộc chuyên ngành Khoa học máy tính nói riêng và ngành Công nghệ thông tin nói chung. Người học nắm vững các kiến thức chuyên môn, có kỹ năng thực hành tốt, có khả năng tư duy và làm việc độc lập, có khả năng nghiên cứu khoa học và sáng tạo, có khả năng hội nhập, và có khả năng tiếp tục học ở bậc học tiến sĩ.

Chương trình đào tạo thạc sĩ Khoa học máy tính của Trường Đại học Mở TP. HCM nhằm trang bị các kiến thức, kỹ năng sau cho học viên:

1. Kiến thức:

- Trang bị các kiến thức cơ bản và nâng cao về các vấn đề về truyền thống và mũi nhọn của ngành khoa học máy tính

- Trang bị kiến thức nền tảng để có thể tổ chức công việc chuyên môn và   giải quyết các vấn đề phát sinh

- Trang bị các kiến thức để có thể phân tích, mô hình hóa để xây dựng các l‎ý thuyết và thuật toán trong lĩnh vực khoa học máy tính

2. Kỹ năng:

- Giúp người học phát triển kỹ năng thực hành thuần thục, và chuyên sâu các vấn đề về khoa học máy tính nói riêng và lãnh vực công nghệ thông tin nói chung.

- Giúp người học phát triển kỹ năng nghiên cứu, kỹ năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm và có tư duy phản biện dựa trên suy luận logic.

- Giúp người học phát triển kỹ năng giao tiếp, trình bày tốt các vấn đề chuyên môn dùng tiếng Việt và tiếng Anh.

3. Mức tự chủ và trách nhiệm:

- Giúp người học xây dựng năng lực thích nghi, có đạo đức nghề nghiệp, trung thực, tôn trọng luật pháp.

- Giúp người học xây dựng năng lực quản lý, có khả năng phân tích, tổng hợp, đánh giá, xây dựng giải pháp, thực nghiệm giải pháp, phát triển cho các vấn đề cụ thể trong chuyên môn nghề nghiệp.

3

Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

Học bổng:

- Cơ hội 100% học bổng là học phí 1 năm học cho học viên có điểm thi đầu vào cao nhất của mỗi chuyên ngành

- Học bổng trị giá 5.000.000đ/ 1 học viên, cho cựu sinh viên Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh.

Hỗ trợ học phí: Trường Đai học Mở TP. Hồ Chí Minh hợp tác với Ngân hàng Nam Á ký kết hỗ trợ học phí Sau đại học cho học viên thông qua hình thức chuyển đổi trả góp lãi suất 0% trong 12 tháng với Ngân hàng Nam Á.

Nghiên cứu khoa học:

- Khen thưởng bài báo khoa học ngang bằng với giảng viên trường

- Hỗ trợ chi phí đăng bài báo quốc tế

- Cộng điểm bảo vệ luận văn

Hội đồng thường trực chuyên môn giải đáp thắc mắc các vấn đề học tập.

4

Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện

http://sdh.ou.edu.vn/pages/view/257-chuong-trinh-dao-tao-thac-si-nganh-khoa-hoc-may-tinh-2019

5

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

1. Kiến thức:

- Nắm vững lý thuyết sâu, rộng trong lĩnh vực chuyên môn như: cơ sở tri thức, cơ sở dữ liệu, an ninh dữ liệu, thị giác máy tính, khai phá dữ liệu, xử lý ngôn ngữ tự nhiên.

- Có khả năng áp dụng kiến thức thực tế, trình độ cao vào thực hành để có thể làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết được những vấn đề thuộc lĩnh vực khoa học máy tính.

- Nắm vững lý thuyết sâu, rộng về ngành và các nhóm nhóm liên ngành về khoa học máy tính.

- Có khả năng áp dụng kiến thức thực tế, trình độ cao vào thực hành để có thể làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết được những vấn đề phát sinh trong lĩnh vực liên quan đến khoa học máy tính.

- Nắm vững lý thuyết và phương pháp luận nghiên cứu khoa học để giải quyết những vấn đề phát sinh trong ngành khoa học máy tính

- Có khả năng làm chủ được các giá trị cốt lõi, quan trọng trong học thuật để phát triển các nguyên lý, học thuyết của chuyên ngành khoa học máy tính.

2. Kỹ năng:

- Có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin để đưa ra giải pháp xử lý các vấn đề một cách khoa học

- Có kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực học thuật và nghề nghiệp.

- Có kỹ năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học với người cùng ngành và với những người khác

- Có kỹ năng tổ chức, quản trị và quản lý các hoạt động liên quan đến nghề nghiệp.

- Có kỹ năng ngoại ngữ đạt mức tương đương bậc 4/6, khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.

3. Mức tự chủ và trách nhiệm:

- Có khả năng thích nghi với môi trường làm việc hội nhập quốc tế.

- Có khả năng quyết định về kế hoạch làm việc, quản lý các hoạt động nghiên cứu, phát triển tri thức, ý tưởng mới, quy trình mới.

6

Vị trí làm sau khi tốt nghiệp

Sau khi tốt nghiệp thạc sĩ chuyên ngành Khoa học máy tính, học viên có khả năng tự học, tự nghiên cứu các vấn đề trong lĩnh vực Khoa học máy tính, có thể tham gia vào những vị trí công tác đòi hỏi những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu ngành Khoa học máy tính. Học viên tốt nghiệp có thể tham gia các công việc như:

- Có khả năng tham gia vào các dự án phát triển, khai thác, quản lý hệ thống tin học, đặc biệt là các hệ thống thông minh, giải quyết vấn đề có tính phức tạp một cách khoa học.

- Có thể tiếp tục làm việc trong lĩnh vực công nghệ thông tin ở các cơ quan nhà nước hoặc các doanh nghiệp công nghệ thông tin uy tín trong và ngoài nước với vị trí trưởng nhóm phát triển hoặc trưởng phòng công nghệ thông tin.

- Nghiên cứu viên, cộng tác viên nghiên cứu về các lĩnh vực trong Khoa học máy tính tại các trường Đại học, trung tâm, viện nghiên cứu, phòng thí nghiệm,... của cơ quan nhà nước, tổ chức xã hội, các công ty và doanh nghiệp trong nước hoặc quốc tế.

- Cán bộ giảng dạy ngành Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin tại các trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp ở các Tỉnh, Thành phố trong cả nước.

- Ngoài ra, Thạc sĩ ngành Khoa học máy tính tiếp tục có cơ hội học tiếp nghiên cứu sinh tại các cơ sở đào tạo trình độ Tiến sĩ (Ph.D) ở trong và ngoài nước.

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng

1

Điều kiện đăng ký tuyển sinh

Điều kiện dự tuyển:

1. Về văn bằng:

a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định;

- Ngành đúng: Kinh tế xây dựng hoặc Quản lý xây dựng.

- Nhóm ngành gần: Xây dựng (75802), Kiến trúc và quy hoạch (75801), Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng (75101), Kinh doanh (73401) và Quản trị - Quản lý (73404).

b) Những người có bằng cử nhân thuộc các nhóm ngành gần muốn dự tuyển cần phải học qua lớp chuyển đổi kiến thức gồm các học phần sau:

Học phần 1: Quản lý dự án xây dựng (3 tín chỉ)

Học phần 2: Lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng (3 tín chỉ)

- Với các trường hợp khác với các đối tượng tuyển sinh nêu trên, Hội đồng chuyên môn có thể xem xét riêng

- Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học.

c) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;

2. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự;

3. Có đủ sức khoẻ để học tập;

4. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của nhà trường.

Đối tượng và Chính sách ưu tiên:

Đối tượng:

a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Con liệt sĩ;

d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a, Khoản này;

e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học;

Chính sách ưu tiên:

a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi hoặc kiểm tra;

b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.

Điều kiện miễn ngoại ngữ:

Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của nhà trường thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ;

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định theo quy chế của Bộ giáo dục và Đào tạo trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận như sau:

Tiếng Anh

Cấp độ (CEFR)

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

Khung Châu Âu

3/6

(Khung VN)

4.5

450   PBT 133   CBT   45   iBT

450

Preliminary PET

Business Preliminary

40

B1

Một số tiếng khác:

Cấp độ (CEFR)

tiếng Nga

tiếng Pháp

tiếng Đức

tiếng Trung

tiếng Nhật

3/6

(Khung VN)

TRKI 1 

DELF B1

 TCF niveau 3

B1

ZD

HSK cấp độ 3      

JLPT N4

2

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được

Chương trình đào tạo thạc sĩ ngành Quản lý xây dựng của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh được thiết kế để cung cấp kiến thức, huấn luyện kỹ năng thực hành chuyên môn và kỹ năng quản lý cho học viên ngành quản lý xây dựng/ kinh tế xây dựng. Mục tiêu chung của chương trình đào tạo này là:

Trang bị những kiến thức nâng cao - cốt lõi ở mảng quản lý xây dựng bao gồm quản lý dự án, kinh tế xây dựng và quản lý doanh nghiệp; đồng thời huấn luyện những kỹ năng cần có cho học viên để trở thành những nhà quản lý năng động, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, có trách nhiệm đối với xã hội và thành công trong môi trường cạnh tranh và hội nhập;

Xây dựng nền tảng kiến thức vững chắc để học viên có thể tiếp tục tự đào tạo, phát triển năng lực cá nhân và nâng cao khả năng thích nghi với sự thay đổi của môi trường làm việc.

Mục tiêu cụ thể

Chương trình đào tạo thạc sĩ Quản lý xây dựng của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh nhằm trang bị các kiến thức, kỹ năng sau cho học viên:

1. Về kiến thức:

- Trang bị kiến thức nền tảng về tự nhiên, kinh tế- xã hội và con người để phục vụ cho phát triển nghề nghiệp và tự hoàn thiện bản thân;

- Cung cấp kiến thức nâng cao - cốt lõi - ở cả 3 mảng trong ngành quản lý xây dựng bao gồm: Quản lý dự án, kinh tế xây dựng, và quản lý doanh nghiệp;

- Nâng cấp kiến thức quản lý dự án, quản lý doanh nghiệp cốt lõi, các phương pháp phân tích định lượng, quản lý sản xuất, công nghệ, thiết bị, vật tư tiên tiến nhất về chi phí, chất lượng, tiến độ, tài chính, nhân lực (lao động), kinh tế đầu tư, và năng suất lao động nhằn để giải quyết các vấn đề trong quản lý dự án & xây dựng một cách hiệu quả về kinh tế;

- Cung cấp kiến thức chuyên môn để ứng dụng phương pháp quản lý và công nghệ của ngành quản lý xây dựng trong việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, lãnh đạo, kiểm soát quá trình thực hiện dự án đầu tư.

2. Về kỹ năng:

- Cung cấp phương pháp tư duy lý luận khoa học quản lý, kỹ năng phân tích, tổng hợp đánh giá dữ liệu và thông tin để phát hiện và ra quyết định giải quyết các vấn đề trong thực tiễn quản lý dự án và doanh nghiệp xây dựng;

- Cung cấp kỹ năng thực hành công tác chuyên môn và nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quản lý xây dựng;

- Giúp người học phát triển kỹ năng truyền đạt vấn đề, giải quyết các vấn đề chuyên môn và khoa học quản lý xây dựng một cách bài bản, có tính khoa học, đánh giá chất lượng công việc để tiếp cận với thực tế;

- Đem lại các kỹ năng nghiên cứu phát triển và sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo trong lĩnh vực quản lý xây dựng; thích ứng cao trước sự phát triển của khoa học - kỹ thuật, kinh tế - quản lý và ứng dụng.

3. Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:

- Đào tạo năng lực làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong việc hướng dẫn, truyền bá, phổ biến kiến thức thuộc lĩnh vực quản lý xây dựng;

- Khả năng quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn nghề nghiệp.

3

Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

Học bổng:

- Cơ hội 100% học bổng là học phí 1 năm học cho học viên có điểm thi đầu vào cao nhất của mỗi chuyên ngành

- Học bổng trị giá 5.000.000đ/ 1 học viên, cho cựu sinh viên Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh.

Hỗ trợ học phí: Trường Đai học Mở TP. Hồ Chí Minh hợp tác với Ngân hàng Nam Á ký kết hỗ trợ học phí Sau đại học cho học viên thông qua hình thức chuyển đổi trả góp lãi suất 0% trong 12 tháng với Ngân hàng Nam Á.

Nghiên cứu khoa học:

- Khen thưởng bài báo khoa học ngang bằng với giảng viên trường

- Hỗ trợ chi phí đăng bài báo quốc tế

- Cộng điểm bảo vệ luận văn

Hội đồng thường trực chuyên môn giải đáp thắc mắc các vấn đề học tập.

4

Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện

http://sdh.ou.edu.vn/pages/view/253-chuong-trinh-dao-tao-thac-si-nganh-quan-ly-xay-dung

5

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

1. Về Kiến thức: Học viên sau khi tốt nghiệp có kiến thức như sau:

Nắm vững lý thuyết sâu, rộng trong lĩnh vực quản lý dự án;

Nắm vững lý thuyết sâu, rộng trong lĩnh vực kinh tế xây dựng;

Nắm vững lý thuyết sâu, rộng trong lĩnh vực quản lý doanh nghiệp;

Có kiến thức thực tế, trình độ cao về thực hành để có thể làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết được những vấn đề thuộc ngành quản lý xây dựng.

2. Về Kỹ năng:

Có đủ năng lực thực hành, sử dụng các công nghệ một cách sáng tạo và khả năng thích ứng cao trước sự phát triển của kinh tế & quản lý và ứng dụng trong lĩnh vực quản lý xây dựng;

Có đủ năng lực thực hiện công tác chuyên môn và khả năng nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phát triển trong lĩnh vực quản lý xây dựng;

Có khả năng phân tích, tổng hợp đánh giá dữ liệu và thông tin để phát hiện và ra quyết định giải quyết vấn đề kinh tế & quản lý trong lĩnh vực quản lý xây dựng;

Có khả năng truyền đạt tri thức dựa trên nghiên cứu, thảo luận các vấn đề chuyên môn và khoa học trong lĩnh vực quản lý xây dựng;

Có kỹ năng ngoại ngữ đạt mức tương đương bậc 4/6, khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam.

3. Về Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp và có trách nhiệm đối với xã hội;

Có khả năng thích nghi, tự định hướng và hướng dẫn người khác trong hoạt động chuyên môn nghề nghiệp ngành quản lý xây dựng;

Có khả năng quản lý, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn nghề nghiệp trong quản lý xây dựng.

6

Vị trí làm sau khi tốt nghiệp

Học viên sau khi tốt nghiệp chương trình Thạc sĩ ngành Quản lý xây dựng có thể làm việc:

- Chỉ huy trưởng/ Chỉ huy phó công trình xây dựng;

- Chuyên gia tư vấn, giám đốc quản lý dự án;

- Chuyên gia quản lý công nghệ, năng suất và an toàn lao động trong xây dựng;

- Chuyên gia tư vấn giám sát và/ hoặc quản lý chất lượng công trình;

- Chuyên gia quản lý chi phí và tài chính, đấu thầu và hợp đồng trong xây dựng;

- Chuyên viên hoặc lãnh đạo sở ban ngành xây dựng (phòng quản lý đô thị, phòng xây dựng cơ bản, …);

- Trưởng/ Phó ban quản lý dự án, phòng đầu tư xây dựng, phòng kinh tế đầu tư;

- Chuyên gia kinh doanh và quản lý trong các doanh nghiệp sản xuất xây dựng (công ty sản xuất thép, công ty sản xuất vật liệu xây dựng, công ty kinh doanh bất động sản, …);

- Giảng viên/Nghiên cứu viên tại các viện/trường về mảng quản lý xây dựng

Chuyên ngành: Ngôn ngữ Trung Quốc (NNTQ)

1

Điều kiện đăng ký tuyển sinh

Điều kiện dự tuyển:

1. Về văn bằng:

a) Đã tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với chuyên ngành đăng ký dự thi đào tạo trình độ thạc sĩ theo quy định;

- Ngành đúng: Có bằng tốt nghiệp đại học ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Sư phạm Tiếng Trung Quốc, Ngữ văn Trung Quốc, Văn tự học, Lý luận phương pháp giảng dạy ngôn ngữ Trung Quốc.

- Ngành gần: Có bằng tốt nghiệp đại học Ngành Đông phương học – chuyên ngành Trung Quốc học, Hán nôm, Văn hóa Trung Quốc, Lịch sử Trung Quốc

b) Những người có bằng cử nhân thuộc các nhóm ngành gần muốn dự tuyển cần phải học qua lớp chuyển đổi kiến thức gồm các học phần sau:

+ Ngữ pháp học

+ Từ vựng học

+ Đất nước học Trung Quốc

- Học viên sẽ được miễn học các học phần bổ sung kiến thức nêu trên, nếu đã học ở chương trình đào tạo đại học.

c) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành;

2. Lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự;

3. Có đủ sức khoẻ để học tập;

4. Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của nhà trường.

Đối tượng và Chính sách ưu tiên:

Đối tượng:

a) Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy hiện hành. Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;

b) Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;

c) Con liệt sĩ;

d) Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;

đ) Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên ở địa phương được quy định tại Điểm a, Khoản này;

e) Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học;

Chính sách ưu tiên:

a) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (bao gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi mười điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ theo quy định và cộng một điểm (thang điểm 10) cho một trong hai môn thi hoặc kiểm tra;

b) Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên chỉ được hưởng chế độ ưu tiên của một đối tượng.

Điều kiện miễn ngoại ngữ:

Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của nhà trường thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ;

a) Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;

b) Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kỹ sư chất lượng cao (PFIEV) được Ủy ban bằng cấp kỹ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng;

c) Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài;

d) Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ được quy định theo quy chế của Bộ giáo dục và Đào tạo trong thời hạn 2 năm từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày đăng ký dự thi, được cấp bởi một cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép hoặc công nhận như sau:

Tiếng Anh

Cấp độ (CEFR)

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

BEC

BULATS

Khung Châu Âu

3/6

(Khung VN)

4.5

450   PBT 133   CBT   45   iBT

450

Preliminary PET

Business Preliminary

40

B1

Một số tiếng khác:

Cấp độ (CEFR)

tiếng Nga

tiếng Pháp

tiếng Đức

tiếng Trung

tiếng Nhật

3/6

(Khung VN)

TRKI 1 

DELF B1

 TCF niveau 3

B1

ZD

HSK cấp độ 3      

JLPT N4

2

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được

Chương trình đào tạo chuyên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc trình độ thạc sĩ được thiết kế theo hướng ứng dụng, trang bị kiến thức chung về ngôn ngữ, văn hóa, văn học và kiến thức chuyên ngành. Có hai định hướng tự chọn là: Biên phiên dịch và Phương pháp Giảng dạy tiếng Trung. Chương trình có những mục tiêu chung:

- Trang bị kiến thức lý luận ngôn ngữ về chuyên ngành NNTQ, giúp người học có kiến thức ngôn ngữ học NNTQ nhằm phát triển kiến thức ngôn ngữ học ứng dụng để có khả năng đảm nhận các mảng công việc liên quan đến lĩnh vực ứng dụng NNTQ như biên phiên dịch, giảng dạy tiếng Trung, có phương pháp tư duy biện chứng, có khả năng nhận xét các nội dung có liên quan đến NNTQ; có thái độ không ngừng cầu tiến tiếp thu các hiện tượng ngôn ngữ mới trong đời sống xã hội Trung Quốc, các quốc gia và vùng lãnh thổ sử dụng NNTQ;

- Trang bị kiến thức ứng dụng NNTQ thực tiễn, cung cấp kiến thức nền tảng liên ngành có liên quan đến NNTQ để gợi mở các hướng nghiên cứu ứng dụng ngoại ngữ mới, giúp người học vận dụng kiến thức chuyên ngành đã được trang bị trong quá trình làm việc và nâng cao trình độ chuyên môn và khả năng tự nghiên cứu, học tập suốt đời

Mục tiêu cụ thể

1. Kiến thức:

Trang bị cho học viên kiến thức chuyên sâu về lý luận Ngôn ngữ Trung Quốc;

Cung cấp kiến thức liên ngành Ngôn ngữ - Văn hóa, Văn học Trung Quốc.

Cung cấp kiến thức chuyên sâu lý luận và ứng dụng về Biên phiên dịch.

Cung cấp kiến thức về lý luận và thực hành giảng dạy tiếng Trung.

Cung cấp kiến thức nâng cao về phương pháp nghiên cứu Ngôn ngữ Trung Quốc

2. Kỹ năng:

Kỹ năng vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá các lý thuyết NNTQ trong Biên phiên dịch.

Kỹ năng vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá các lý thuyết NNTQ trong giảng dạy tiếng Trung như một ngoại ngữ.

Có khả năng xây dựng và phát triển định hướng nghiên cứu NNTQ và đề xuất các giải pháp phù hợp với nhu cầu phát triển nghề nghiệp.

Phát triển năng lực ngôn ngữ khác ngoài tiếng Trung trình độ 4/6 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam hoặc tương đương.ngoại ngữ đáp ứng được yêu cầu của công việc và nghiên cứu

3. Mức tự chủ và trách nhiệm:

Có khả năng thích nghi, phát triển năng lực nghề nghiệp, tự chủ và sáng tạo, có đạo đức nghề nghiệp và học tập suốt đời.

3

Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

Học bổng:

- Cơ hội 100% học bổng là học phí 1 năm học cho học viên có điểm thi đầu vào cao nhất của mỗi chuyên ngành

- Học bổng trị giá 5.000.000đ/ 1 học viên, cho cựu sinh viên Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh.

Hỗ trợ học phí: Trường Đai học Mở TP. Hồ Chí Minh hợp tác với Ngân hàng Nam Á ký kết hỗ trợ học phí Sau đại học cho học viên thông qua hình thức chuyển đổi trả góp lãi suất 0% trong 12 tháng với Ngân hàng Nam Á.

Nghiên cứu khoa học:

- Khen thưởng bài báo khoa học ngang bằng với giảng viên trường

- Hỗ trợ chi phí đăng bài báo quốc tế

- Cộng điểm bảo vệ luận văn

Hội đồng thường trực chuyên môn giải đáp thắc mắc các vấn đề học tập.

4

Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện

http://sdh.ou.edu.vn/pages/view/269-chuong-trinh-dao-tao-chuyen-nganh-ngon-ngu-trung-quoc-nam-2019

5

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

1. Kiến thức:

Hiểu biết sâu lý luận ngôn ngữ học, các lý thuyết ngôn ngữ học ứng dụng trong nghiên cứu ngôn ngữ Trung Quốc

Nêu ra được mối liên hệ giữa bản chất lý thuyết ngôn ngữ học và giải quyết các vấn đề, hiện tượng trong ngôn ngữ Trung Quốc

Khái quát được các mối liên hệ giữa ngôn ngữ, văn hóa và văn học.

Trình bày được học thuyết và lý luận liên ngành trong từng lĩnh vực.

Xác định được các lý luận liên ngành để giải thích các hiện tượng trong ngôn ngữ Trung Quốc

So sánh, đối chiếu được các hiện tượng ngôn ngữ - văn hóa giữa NNTQ và NNVN.

Vận dụng được các kiến thức lý thuyết liên ngành để giải thích các hiện tượng ngôn ngữ trong đời sống thực tiễn.

Cung cấp kiến thức chuyên sâu về lý luận và ứng dụng Biên phiên dịch

Cung cấp kiến thức về lý luận và thực hành giảng dạy tiếng Trung

Xác định và khái quát được các lý luận, phương pháp kiến thức NNTQ để nghiên cứu nhằm giải quyết các vấn đề, hiện tượng phát sinh trong nghề nghiệp thực tiễn.

2. Kỹ năng:

Kỹ năng vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá các lý thuyết NNTQ trong công việc Biên phiên dịch.

Kỹ năng vận dụng, phân tích, tổng hợp, đánh giá các lý thuyết NNTQ trong công việc giảng dạy tiếng Trung như một ngoại ngữ

Áp dụng được các lý luận và phương pháp khoa học vào nghiên cứu các vấn dề ngôn ngữ học TQ

Xây dựng và đề xuất được các nội dung nghiên cứu về ứng dụng ngôn ngữ Trung Quốc.

So sánh được các hiện tượng ngôn ngữ, văn hóa, văn học giữa VN và TQ.

Đánh giá, phân tích và áp dụng được các ứng dụng ngôn ngữ học TQ trong nghiên cứu lĩnh vực biên phiên dịch.