|
Biểu mẫu 18 (Kèm
theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo) |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
Số: 1122/TB-ĐHM |
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 30 tháng 06 năm 2021 |
THÔNG BÁO
Công khai thông tin chất lượng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục đại học năm học 2021-2022
A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại
STT |
Khối ngành |
Quy mô sinh viên hiện tại |
||||
Tiến sĩ |
Thạc sĩ |
Đại học |
||||
Chính quy |
Vừa làm vừa học |
Đào tạo từ xa |
||||
|
Tổng số |
59 |
970 |
17,364 |
2,455 |
9,291 |
1 |
Khối ngành I |
5 |
174 |
|
|
|
2 |
Khối ngành II |
|
|
|
|
|
3 |
Khối ngành III |
34 |
547 |
9,037 |
1,863 |
6,493 |
4 |
Khối ngành IV |
|
24 |
424 |
|
4 |
5 |
Khối ngành V |
3 |
111 |
2,751 |
108 |
312 |
6 |
Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
7 |
Khối ngành VII |
17 |
114 |
5,152 |
484 |
2,482 |
Nguồn: Khoa Đào tạo sau đại học, Phòng
quản lý Đào tạo, Trung tâm Đào tạo từ xa
B. Công khai
thông tin về sinh viên tốt nghiệp và tỷ lệ sinh viên có việc làm sau 01 năm
1. Trình độ đào tạo: Tiến sĩ
STT |
Khối ngành |
Số sinh viên tốt nghiệp |
Phân loại tốt
nghiệp (%) |
Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 1 năm
ra trường (%)* |
||
Loại xuất sắc |
Loại giỏi |
Loại khá |
|
|||
|
Tổng số |
5 |
|
|
|
|
1 |
Khối ngành I |
|
|
|
|
|
2 |
Khối ngành II |
|
|
|
|
|
3 |
Khối ngành III |
4 |
Không xếp loại |
Không xếp loại |
Không xếp loại |
100% |
4 |
Khối ngành IV |
|
|
|
|
|
5 |
Khối ngành V |
|
|
|
|
|
6 |
Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
7 |
Khối ngành VII |
1 |
Không xếp loại |
Không xếp loại |
Không xếp loại |
100% |
Nguồn: Khoa Đào tạo sau đại học
2. Trình độ đào tạo: Thạc sĩ
STT |
Khối ngành |
Số sinh viên tốt nghiệp |
Phân loại tốt
nghiệp (%) |
Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 1 năm
ra trường (%)* |
||
Loại xuất sắc |
Loại giỏi |
Loại khá |
|
|||
|
Tổng số |
147 |
|
|
|
|
1 |
Khối ngành I |
12 |
Không xếp loại |
Không xếp loại |
Không xếp loại |
98% |
2 |
Khối ngành II |
|
|
|
|
|
3 |
Khối ngành III |
116 |
Không xếp loại |
Không xếp loại |
Không xếp loại |
99% |
4 |
Khối ngành IV |
1 |
Không xếp loại |
Không xếp loại |
Không xếp loại |
100% |
5 |
Khối ngành V |
6 |
Không xếp loại |
Không xếp loại |
Không xếp loại |
99,5% |
6 |
Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
7 |
Khối ngành VII |
12 |
Không xếp loại |
Không xếp loại |
Không xếp loại |
100% |
Nguồn: Khoa Đào tạo sau đại học
3. Trình độ đào tạo: Đại học chính quy
STT |
Khối
ngành |
Số
sinh viên tốt nghiệp |
Phân
loại tốt nghiệp (%) |
Tỷ
lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 1 năm ra trường (sinh viên đại học
chính quy Khóa 2015) (%)* |
||
Loại
xuất sắc |
Loại
giỏi |
Loại
khá |
|
|||
|
Tổng
số |
947 |
0 |
63 |
614 |
|
1 |
Khối ngành I |
|
|
|
|
|
2 |
Khối ngành II |
|
|
|
|
|
3 |
Khối ngành III |
609 |
0 |
47 |
407 |
95.28% |
4 |
Khối ngành IV |
70 |
0 |
1 |
30 |
94.00% |
5 |
Khối ngành V |
74 |
0 |
3 |
48 |
92.45% |
6 |
Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
7 |
Khối ngành VII |
194 |
0 |
12 |
129 |
88.61% |
Nguồn: Phòng Quản lý đào tạo
4. Trình độ đào tạo: Đại học Hệ Vừa
làm vừa học, hệ Đào tạo từ xa
STT |
Khối ngành |
Số sinh viên tốt nghiệp |
Phân loại tốt
nghiệp (%) |
Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 1 năm
ra trường (%)* |
||
Loại xuất sắc |
Loại giỏi |
Loại khá |
|
|||
|
Tổng số |
|
|
|
|
98,26% (TB các khối ngành, SVTN 2019, KS 2020) |
1 |
Khối ngành I |
|
|
|
|
|
2 |
Khối ngành II |
|
|
|
|
|
3 |
Khối ngành III |
1,149 |
0.09 % |
2.00% |
36.90% |
98.17% |
4 |
Khối ngành IV |
1 |
0.00% |
0.00% |
100.00% |
100% |
5 |
Khối ngành V |
84 |
0.00% |
1.19% |
70.24% |
96.67% |
6 |
Khối ngành VI |
|
|
|
|
|
7 |
Khối ngành VII |
370 |
0.00% |
1.35% |
30.00% |
98.83% |
(*) Tỷ lệ SVTN có việc làm tính theo công thức: ((SL SVTN có việc làm + SL
SVTN đang học nâng cao)/tổng số SVTN được khảo sát)* 100
Nguồn:
Trung tâm Đào tạo từ xa
C. Công khai các
môn học của từng khóa học, chuyên ngành
Nguồn: Khoa Đào tạo sau đại học
Nguồn: Khoa Đào tạo sau đại học
3. Trình độ đào tạo: Đại học chính quy
STT |
Tên môn học |
Mục đích môn học |
Số tín chỉ |
Lịch trình giảng dạy |
Phương pháp đánh giá sinh viên |
Chương trình đào tạo đại trà |
|||||
1 |
Ngành Công nghệ sinh học |
|
|
|
|
2 |
Ngành Công nghệ thực phẩm |
|
|
|
|
3 |
Ngành Khoa học máy tính |
|
|
|
|
4 |
Ngành Hệ thống thông tin quản lý |
|
|
|
|
5 |
Ngành Công nghệ thông tin |
|
|
|
|
6 |
Ngành Kế toán |
|
|
|
|
7 |
Ngành Kiểm toán |
|
|
|
|
8 |
Ngành Luật |
|
|
|
|
9 |
Ngành Luật kinh tế |
|
|
|
|
10 |
Ngành Kinh tế http://v1.ou.edu.vn/ktqlc/Pages/he-chinh-quy-theo-hoc-che-tin-chi.aspx |
|
|
|
|
11 |
Ngành Ngôn ngữ Anh https://docs.google.com/spreadsheets/d/1wAeAwIPa9jvrDyGqoUr664qeUlyNkgZpLydU0mxfkcE/edit#gid=0 |
|
|
|
|
12 |
Ngành Ngôn ngữ Nhật https://docs.google.com/spreadsheets/d/1wAeAwIPa9jvrDyGqoUr664qeUlyNkgZpLydU0mxfkcE/edit#gid=0 |
|
|
|
|
13 |
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc https://docs.google.com/spreadsheets/d/1wAeAwIPa9jvrDyGqoUr664qeUlyNkgZpLydU0mxfkcE/edit#gid=0 |
|
|
|
|
14 |
Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc https://docs.google.com/spreadsheets/d/1wAeAwIPa9jvrDyGqoUr664qeUlyNkgZpLydU0mxfkcE/edit#gid=0 |
|
|
|
|
15 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
|
|
|
|
16 |
Ngành Quản trị nhân lực |
|
|
|
|
17 |
Ngành Kinh doanh quốc tế |
|
|
|
|
18 |
Ngành Marketing |
|
|
|
|
19 |
Ngành Du lịch |
|
|
|
|
20 |
Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng |
|
|
|
|
21 |
Ngành Tài chính - Ngân hàng |
|
|
|
|
22 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật Công trình xây
dựng |
|
|
|
|
23 |
Ngành Quản lý xây dựng |
|
|
|
|
24 |
Ngành Xã hội học |
|
|
|
|
25 |
Ngành Công tác xã hội |
|
|
|
|
26 |
Ngành Đông Nam Á học |
|
|
|
|
Chương trình chất lượng cao |
|||||
1 |
Ngành Công nghệ sinh học |
|
|
|
|
2 |
Ngành Khoa học máy tính |
|
|
|
|
3 |
Ngành Kế toán |
|
|
|
|
4 |
Ngành Luật kinh tế |
|
|
|
|
5 |
Ngành Ngôn ngữ Anh https://docs.google.com/spreadsheets/d/1wAeAwIPa9jvrDyGqoUr664qeUlyNkgZpLydU0mxfkcE/edit#gid=0 |
|
|
|
|
6 |
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc https://docs.google.com/spreadsheets/d/1wAeAwIPa9jvrDyGqoUr664qeUlyNkgZpLydU0mxfkcE/edit#gid=0 |
|
|
|
|
7 |
Ngành Ngôn ngữ Nhật https://docs.google.com/spreadsheets/d/1wAeAwIPa9jvrDyGqoUr664qeUlyNkgZpLydU0mxfkcE/edit#gid=0 |
|
|
|
|
8 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
|
|
|
|
9 |
Ngành Tài chính - Ngân hàng |
|
|
|
|
10 |
Ngành Công nghệ kỹ thuật Công trình xây
dựng |
|
|
|
|
Nguồn: Phòng Quản lý đào tạo
4. Trình độ đào tạo: Đại học Hệ Vừa
làm vừa học, hệ Đào tạo từ xa
Nguồn: Trung tâm Đào tạo từ xa
D. Công khai thông tin về giáo trình, tài liệu tham khảo do cơ sở giáo dục tổ
chức biên soạn
STT |
Tên giáo trình, tài liệu tham
khảo (kể cả giáo trình điện tử) |
Năm xuất bản |
Kế hoạch soạn thảo giáo trình, tài liệu tham khảo
(kể cả giáo trình điện tử) |
1 |
Tiếng Anh
nâng cao 2 |
2020 |
Hoàn
thành |
2 |
Tiếng
Anh nâng cao 3 |
2020 |
Hoàn
thành |
3 |
Tiếng
Anh nâng cao 4 |
2020 |
Hoàn
thành |
4 |
Giải
tích |
2020 |
Hoàn
thành |
5 |
Kiểm
toán hoạt động |
2020 |
Hoàn
thành |
6 |
Kiểm
toán thực hành |
2020 |
Hoàn
thành |
7 |
Luật
lao động |
2020 |
Hoàn
thành |
8 |
Luật cạnh
tranh |
2020 |
Hoàn
thành |
9 |
Kỹ
năng đàm phán và soạn thảo hợp đồng |
2020 |
Hoàn
thành |
10 |
Công
pháp quốc tế |
2020 |
Hoàn
thành |
11 |
Đề án
2 |
2020 |
Hoàn
thành |
12 |
Tư
pháp quốc tế |
2020 |
Hoàn
thành |
13 |
Pháp
luật về chứng khoán và thị trường |
2020 |
Hoàn
thành |
14 |
Luật đầu
tư |
2020 |
Hoàn
thành |
15 |
Luật
môi trường |
2020 |
Hoàn
thành |
16 |
Luật
kinh doanh bất động sản |
2020 |
Hoàn
thành |
17 |
Luyện
dịch 3 |
2020 |
Hoàn
thành |
18 |
Anh ngữ
kinh doanh |
2020 |
Hoàn
thành |
19 |
Marketing
căn bản (Tiếng Anh) |
2020 |
Hoàn
thành |
20 |
Biên dịch
2 |
2020 |
Dự
kiến ra Hội đồng nghiệm thu vào tháng 07/2021 |
21 |
Nghiệp
vụ văn phòng (Tiếng Anh) |
2020 |
Dự
kiến ra Hội đồng nghiệm thu vào tháng 07/2021 |
22 |
Anh ngữ
du lịch |
2020 |
Hoàn
thành |
23 |
Phiên
dịch 1 |
2020 |
Hoàn
thành |
24 |
Đề án
Tiếng Anh thương mại |
2020 |
Dự
kiến ra Hội đồng nghiệm thu vào tháng 07/2021 |
25 |
Ngoại
ngữ 2 (Tiếng Hoa 1) |
2020 |
Hoàn
thành |
26 |
Ngoại
ngữ 2 (Tiếng Hoa 2) |
2020 |
Hoàn
thành |
27 |
Ngoại
ngữ 2 (Tiếng Hoa 3) |
2020 |
Hoàn
thành |
28 |
Ngoại
ngữ 2 (Tiếng Trung 4) |
2020 |
Hoàn
thành |
29 |
Ngoại ngữ 2 (Tiếng Trung 5) |
2020 |
Hoàn
thành |
30 |
Tin học ứng dụng |
2020 |
Hoàn
thành |
31 |
Quản trị tài chính |
2020 |
Hoàn
thành |
32 |
Giá trị sống 1 |
2020 |
Hoàn
thành |
33 |
Nghiên cứu Marketing |
2020 |
Hoàn
thành |
34 |
Luật
so sánh |
2021 |
Hoàn
thành |
35 |
Đề án
3 ngành Luật kinh tế |
2021 |
Hoàn
thành |
36 |
Luật
thi hành án dân sự |
2021 |
Hoàn
thành |
37 |
Luật hợp
đồng thông dụng |
2021 |
Hoàn
thành |
38 |
Pháp
luật và đăng ký giao dịch bảo đảm |
2021 |
Hoàn
thành |
39 |
Đề án
3 ngành Luật |
2021 |
Hoàn
thành |
40 |
Luật tố
tụng hành chính |
2021 |
Dự
kiến ra Hội đồng nghiệm thu vào tháng 07/2021 |
41 |
Pháp
luật thanh tra và khiếu nại tố cáo |
2021 |
Dự
kiến ra Hội đồng nghiệm thu vào tháng 07/2021 |
42 |
Pháp
luật về công chứng và chứng thực |
2021 |
Dự
kiến ra Hội đồng nghiệm thu vào tháng 07/2021 |
43 |
Kinh tế học đại cương |
2021 |
Dự
kiến ra Hội đồng nghiệm thu vào tháng 07/2021 |
44 |
Xác suất thống kê |
2021 |
Hoàn
thành |
45 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2021 |
Hoàn
thành |
46 |
Triết học Mac Lênin |
2021 |
Dự
kiến ra Hội đồng nghiệm thu vào tháng 07/2021 |
47 |
Kinh tế chính trị Mác –
Lênin |
2021 |
Dự
kiến ra Hội đồng nghiệm thu vào tháng 12/2021 |
48 |
Lịch sử Đảng cộng sản Việt
Nam |
2021 |
Dự
kiến ra Hội đồng nghiệm thu vào tháng 12/2021 |
49 |
Chủ
nghĩa xã hội khoa học |
2021 |
Dự
kiến ra Hội đồng nghiệm thu vào tháng 12/2021 |
50 |
Tin học
ứng dụng |
2021 |
Hoàn
thành |
51 |
Giáo dục quốc phòng
và an ninh: Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng cộng sản Việt Nam |
2021 |
Dự kiến ra Hội đồng nghiệm thu vào tháng 12/2021 |
52 |
Giáo dục quốc phòng
và an ninh: Công tác quốc phòng và an ninh |
2021 |
Dự
kiến ra Hội đồng nghiệm thu vào tháng 12/2021 |
53 |
Giá trị
sống 2 |
2021 |
Hoàn
thành |
54 |
Phân
tích định lượng trong quản trị |
2021 |
Hoàn
thành |
55 |
Quản
trị bản thân |
2021 |
Dự
kiến ra Hội đồng nghiệm thu vào tháng 07/2021 |
56 |
Digital
Marketing |
2021 |
Dự
kiến ra Hội đồng nghiệm thu vào tháng 07/2021 |
57 |
Hành
vi khách hàng |
2021 |
Hoàn
thành |
58 |
Phát
triển sản phẩm mới |
2021 |
Dự
kiến ra Hội đồng nghiệm thu vào tháng 12/2021 |
59 |
Chiến
lược Marketing |
2021 |
Dự
kiến ra Hội đồng nghiệm thu vào tháng 12/2021 |
60 |
Cấp
thoát nước công trình dân dụng và công nghiệp |
2021 |
Hoàn
thành |
61 |
Phương
pháp phần tử hữu hạn |
2021 |
Hoàn
thành |
62 |
Nền
móng |
2021 |
Hoàn
thành |
63 |
Trắc địa
đại cương |
2021 |
Hoàn
thành |
64 |
Hố đào
sâu |
2021 |
Hoàn
thành |
65 |
Ứng dụng
web |
2021 |
Hoàn
thành |
66 |
Tiếng anh
nâng cao 5 |
2021 |
Hoàn
thành |
67 |
Thị trường tài chính |
2020 |
Hoàn
thành |
68 |
Kiểm thử phần mềm |
2020 |
Hoàn
thành |
69 |
Thực hành kỹ thuật phân tích vi sinh vật |
2020 |
Hoàn
thành |
70 |
Tài chính hành chính sự nghiệp |
2021 |
Hoàn
thành |
71 |
Kế toán tài chính 1 |
2021 |
Hoàn
thành |
72 |
Kế toán tài chính 2 |
2021 |
Hoàn
thành |
73 |
Thí nghiệm vật liệu xây dựng |
2021 |
Hoàn
thành |
74 |
Kỹ năng tổ chức công sở |
2020 |
Hoàn
thành |
Nguồn: Trung tâm Đào tạo trực
tuyến, Ban học liệu
E. Công khai thông tin về đồ án, khóa
luận, luận văn, luận án tốt nghiệp
STT |
Trình độ đào tạo |
Tên đề tài |
Họ và
tên người thực hiện |
Họ và
tên người hướng dẫn |
Nội dung tóm tắt |
1 |
Tiến sĩ |
Nghiên cứu sự cảm nhận
về lợi ích tinh thần, giá trị tiêu khiển và lòng tin trực tuyến ảnh hưởng đến
lòng trung thành trực tuyến: Xét trong mức độ lo âu của khách hàng. |
Bùi
Thành Khoa |
GS.TS.
Nguyễn Minh Hà |
http://thuvien1.ou.edu.vn/Default.aspx?ModuleID=00000001-0000-0000-0000-000000000001&recordid=37555 |
2 |
Tiến sĩ |
Vốn tâm lý, thái độ công việc và hiệu quả
công việc của nhân viên. |
Ngô
Thành Trung |
GS.TS.
Nguyễn Minh Hà |
http://thuvien.ou.edu.vn/Default.aspx?ModuleId=00000001-0000-0000-0000-000000000001&recordid=56138 |
3 |
Tiến sĩ |
Lòng tin và hành vi mua của người tiêu
dùng trực tuyến. |
Lê
Nguyễn Bình Minh |
PGS.TS.
Hoàng Thị Phương Thảo |
http://thuvien.ou.edu.vn/Default.aspx?ModuleId=00000001-0000-0000-0000-000000000001&recordid=56139 |
4 |
Tiến sĩ |
Tác động của vốn xã hội,
tinh thần kinh doanh, khả năng thích ứng đến hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp có vốn nhà nước tại Việt Nam. |
Ngô
Chín |
PGS.TS.
Nguyễn Thuấn |
http://thuvien.ou.edu.vn/Default.aspx?ModuleId=00000001-0000-0000-0000-000000000001&recordid=56155 |
5 |
Tiến sĩ |
Hội nhập, tiêu thụ
năng lượng và tăng trưởng kinh tế. |
Bùi
Hoàng Ngọc |
GS.TS
Nguyễn Minh Hà |
http://thuvien.ou.edu.vn/Default.aspx?ModuleId=00000001-0000-0000-0000-000000000001&recordid=56396 |
Nguồn: Khoa Đào tạo sau đại học
STT |
Trình độ đào tạo |
Tên đề tài |
Họ và tên người thực hiện |
Họ và tên người hướng dẫn |
Nội dung tóm tắt |
1
|
Thạc sĩ |
Phân tích mối quan hệ
giữa trí tuệ cảm xúc và hiệu quả công việc của nhân viên Sài Gòn Co-op. |
Trác Hoàng Thúy An |
PGS.TS. Trịnh Thùy
Anh |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/79a1a8dba38e4b42a8325c990fd07402.pdf |
2
|
Thạc sĩ |
ứng dụng mô hình KQCAH
(Key quality characteristics assement for hospitals) đánh giá sự hài lòng về
chất lượng dịch vụ bệnh viện Phụ sản Quốc tế Sài Gòn. |
Nguyễn Thành Thu Hiền |
TS. Nguyễn Thị Bích
Châm |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/077ffc0631f1458c8b6d864a17a2b06e.pdf |
3
|
Thạc sĩ |
Nghiên cứu ý định khởi
nghiệp lại của những người đã khởi nghiệp nhưng thất bại. |
Nguyễn Đông Hồ |
TS. Cao Minh Trí |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/96a044d2253a4cb6a4a8b3ea7091406b.pdf |
4
|
Thạc sĩ |
Yếu tố ảnh hưởng đến ý
định tiếp tục sử dụng ứng dụng thương mại di động Shopee của người tiêu dùng
tại TP.HCM. |
Phan Thế Hội |
PGS.TS. Hoàng Thị
Phương Thảo |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/647ddfe66a9c4887afcaef2c5ded2d9b.pdf |
5
|
Thạc sĩ |
Các yếu tố ảnh hưởng đến
ý định khởi nghiệp của giới trẻ tại huyện Hóc Môn - Thành phố Hồ Chí Minh. |
Hồ Thị Khánh Hồng |
TS. Vân Thị Hồng Loan |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/5bc63c24234f46b2b8b118c21cc80e1c.pdf |
6
|
Thạc sĩ |
Sự chấp nhận dịch vụ
Công nghệ viễn thông Over The Top (OTT) trên điện thoại thông minh của khách
hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh. |
Nguyễn Thị Phương Lan |
TS. Trương Minh Chương |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/9aaa843f87f44e6cbce7d77018e5e4bc.pdf |
7
|
Thạc sĩ |
Tác động của việc triển
khai KPI đến động lực làm việc của người lao động tại FPT SOFTWARE HCM. |
Lê Phi Lân |
TS. Trương Thị Lan Anh |
http://thuvien.ou.edu.vn/module/chi-tiet-sach?RecordID=56928#tab5 |
8
|
Thạc sĩ |
Các yếu tố ảnh hưởng đến
kỹ năng giao tiếp của nhân viên IT. |
Nguyễn Giang Linh |
TS. Hà Thị Thùy
Dương |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/481642ddf6a54f42a5cfa59e44a58a35.pdf |
9
|
Thạc sĩ |
Các yếu tố ảnh hưởng đến
ý định sử dụng hệ thống tàu điện Metro cho nhu cầu đi lại của người dân tại
Thành phố Hồ Chí Minh. |
Lê Đỗ Đình Nhân |
TS Trương Minh Chương |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/6a12d13674b943c891572598de2c35cf.pdf |
10
|
Thạc sĩ |
Các nhân tố ảnh hưởng đến
giá trị cảm nhận và mối liên hệ hành vi truyền miệng với giá trị cảm nhận khi
trải nghiệm sự đổi mới tại hệ thống siêu thị trên địa bàn TP.HCM. |
Huỳnh Tấn Tài |
PGS.TS. Trịnh Thùy
Anh |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/88e0cd16d728471a86b59c2999b35858.pdf |
11
|
Thạc sĩ |
Đánh giá chất lượng dịch
vụ lưu trú homestay tại Thành phố Đà Lạt, Lâm Đồng. |
Nguyễn Thành Ngọc Thạch |
PGS.TS. Hoàng Thị
Phương Thảo |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/e379d43eb40f4e4080dc1c1b432ec32e.pdf |
12
|
Thạc sĩ |
Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng bằng phương pháp IPA tại hệ thống cửa
hàng Bánh Givral Hồ Chí Minh. |
Đặng Đình Dương Thanh |
TS. Hà Thị Thùy
Dương |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/f2d4cbffe9a84e41bdf72e239d6e6a6c.pdf |
13
|
Thạc sĩ |
Tác động của căng thẳng
về công nghệ và sự cam kết với tổ chức: trường hợp nghiên cứu tại Tổng công
ty Cơ Khí Giao Thông Vận Tải Sài Gòn - TNHH MTV (SAMCO). |
Mai Xuân Thanh |
TS. Cao Minh Trí |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/69d6b2b999e542559190e32fc53f5917.pdf |
14
|
Thạc sĩ |
ảnh hưởng của trách nhiệm
xã hội (CSR) đến lòng trung thành của khách hàng: nghiên cứu tại siêu thị. |
Nguyễn Hoàng Minh Thảo |
TS. Vân Thị Hồng Loan |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/679f132dfb834735b769a52cf89c7049.pdf |
15
|
Thạc sĩ |
Mối quan hệ giữa trách
nhiệm xã hội, hình ảnh công ty và lòng trung thành khách hàng: Nghiên cứu tại
các công ty viễn thông. |
Lê Thông |
TS. Vân Thị Hồng Loan |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/20bbda82405b4fb4b7660446bed703cd.pdf |
16
|
Thạc sĩ |
Năng lực cạnh tranh dịch
vụ lưu trú và ăn uống của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trên địa bàn Thành phố
Hồ Chí Minh. |
Trần Thị Thúy |
GS.TS. Hồ Đức Hùng |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/b1c45640ff044852bee7cdc4e13a8a53.pdf |
17
|
Thạc sĩ |
ảnh hưởng của vốn tâm
lý đến động lực và hiệu quả làm việc của nhân viên tại Agribank Long An |
Huỳnh Tú Anh |
PGS.TS. Trịnh Thùy
Anh |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/f4dc6fad68a64f7daaefc0ba27141281.pdf |
18
|
Thạc sĩ |
Mối quan hệ giữa chất
lượng dịch vụ, sự thỏa mãn và dự định tái sử dụng dịch vụ bảo trì thiết bị của
công ty TNHH Gerber. |
Hà Quân Đạt |
PGS.TS. Võ Thị Quý |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/e485427b77674d1ab54dc033339b5a91.pdf |
19
|
Thạc sĩ |
Các yếu tố ảnh hưởng đến
giá trị mối quan hệ giữa nhà sản xuất và nhà phân phối trong ngành gạch ốp
lát trên thị trường Việt Nam. |
Mai Kim Đô |
PGS.TS. Trịnh Thùy
Anh |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/91c77ee5ddfd45389c56d2cc4efe19b6.pdf |
20
|
Thạc sĩ |
ảnh hưởng của sự căng
thẳng (Stress) trong công việc đến hiệu quả giảng dạy của giáo viên trung học
phổ thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. |
Võ Ngọc Đức |
PGS.TS Hoàng Thị Phương
Thảo |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/de545c2404a44f76aa536edd44943e63.pdf |
21
|
Thạc sĩ |
Các nhân tố tác động đến
thái độ đối với thương hiệu quảng cáo trên phương tiện truyền thông xã hội:
Nghiên cứu trường hợp facebook. |
Trần Nam Khang |
TS. Nguyễn Hoàng Sinh |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/f8fc3e6e047e42d4b27da3106ba91f2c.pdf |
22
|
Thạc sĩ |
Các yếu tố ảnh hưởng đến
ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ giao thực phẩm trên ứng dụng di động của người
tiêu dùng tại Thành phố Hồ Chí Minh. |
Lâm Quí Long |
PGS.TS. Hoàng Thị
Phương Thảo |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/c25e30e3316c4ef88b677f6d6f016c0b.pdf |
23
|
Thạc sĩ |
Các yếu tố ảnh hưởng đến
ý định học Tiếng Anh trực tuyến của sinh viên tại Thành phố Hồ Chí Minh:
Nghiên cứu trường hợp TOPICA NATIVE. |
Phạm Thái Long |
PGS.TS. Hoàng Thị
Phương Thảo |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/3923ecdad38b422cacb015bcf2eb32af.pdf |
24
|
Thạc sĩ |
Tác động của trải nghiệm
thương hiệu đến lòng trung thành thương hiệu thông qua vai trò trung gian của
cam kết tình cảm trong kinh doanh bán lẻ giày thời trang nữ tại TP.HCM. |
Tạ Thị Thanh Long |
TS. Nguyễn Thị Bích
Châm |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/56c3edd62fca4f95ac7297a40c3f4186.pdf |
25
|
Thạc sĩ |
Xu hướng lựa chọn dịch
vụ lưu trú homestay của khách du lịch qua trung gian điện tử. |
Bùi Văn Minh |
PGS.TS. Hoàng Thị
Phương Thảo |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/c23cd9de1b164e5fb36d0075b074827f.pdf |
26
|
Thạc sĩ |
Các yếu tố ảnh hưởng đến
ý định khởi nghiệp của sinh viên khối ngành kinh tế tại Trường Đại học FPT
TP.HCM. |
Trần Thị Kim Ngân |
TS. Hoàng Đinh Thảo
Vy |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/39bc05ac4aea4b9b85f919bdde926336.pdf |
27
|
Thạc sĩ |
Các yếu tố ảnh hưởng đến
ý định khởi nghiệp kinh doanh của sinh viên ngành Quản trị kinh doanh - Trường
Đại học Mở TP.HCM. |
Nguyễn Đỗ Hải Nguyên |
TS. Nguyễn Thanh
Nguyên |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/97ba37a91d894f46b7732f9c95b1448a.pdf |
28
|
Thạc sĩ |
Những yếu tố ảnh hưởng
đến quan hệ lao động tại các doanh nghiệp nước ngoài trong các khu công nghiệp
ở tỉnh Tiền Giang. |
Lê Châu Việt Thanh |
TS. Vũ Việt Hằng |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/5a68aa192cd84d3eac943e48d88e952a.pdf |
29
|
Thạc sĩ |
Một số giải pháp phòng
ngừa tranh chấp lao động tại các Khu công nghiệp Tỉnh Long An. |
Phạm Hữu Thanh |
TS. Vũ Việt Hằng |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/697759021030409bb8e7bb79897c45db.pdf |
30
|
Thạc sĩ |
ảnh hưởng của trải nghiệm
thương hiệu đến lòng trung thành: nghiên cứu thương hiệu Smartphone tại
TP.HCM. |
Đỗ Cao Thắng |
TS. Nguyễn Thanh
Nguyên |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/f3817cdaf27240af80e500448eb74467.pdf |
31
|
Thạc sĩ |
ảnh hưởng của các yếu tố
truyền miệng điện tử (EWOM) đến việc chọn sàn giao dịch ngoại hối. |
Huỳnh Đăng Khánh |
TS. Nguyễn Ngọc Duy
Phương |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/6e9fcf5c2cba4408aad9d7951cc9fe66.pdf |
32
|
Thạc sĩ |
Đánh giá ảnh hưởng của
thái độ khách hàng về các hoạt động Marketing trên facebook tới ý định mua sản
phẩm nội thất tầm trung và cao cấp. |
Nguyễn Thị Tú Anh |
TS Hà Thị Thùy Dương |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/45a901492cee4436b3feb4951cf46ca0.pdf |
33
|
Thạc sĩ |
ảnh hưởng của các thành
phần tài sản thương hiệu đến ý định mua lặp lại: Trường hợp kẹo dừa Bến Tre. |
Võ Minh Đạt |
TS. Lê Thành Long |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/d524bb4dc0f24b82922b9f7f1bb13532.pdf |
34
|
Thạc sĩ |
Tác động của phong cách
lãnh đạo chuyển đổi đến kết quả làm việc thông qua sự tự tin và sự sáng tạo của
nhân viên kinh doanh (Trường hợp ngành Logistics tại Thành phố Hồ Chí Minh). |
Phan Thị Trà My |
TS. Vũ Việt Hằng |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/d553cbb0145d4250b818ad3603e29ecd.pdf |
35
|
Thạc sĩ |
ảnh hưởng chất lượng cuộc
sống công việc đến ý định nghỉ việc của người lao động tại doanh nghiệp FDI
trên địa bàn TP.HCM. |
Ngô Thị Xuân Nhật |
PGS.TS. Trịnh Thùy
Anh |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/62127401f58c4c68a1a5cb99f5cf7f89.pdf |
36
|
Thạc sĩ |
Tác động của nhận thức
về doanh nghiệp và trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp đến ý định mua của người
tiêu dùng - một nghiên cứu trong ngành nước giải khát. |
Nguyễn Thị Thanh Tâm |
TS. Nguyễn Hoàng Sinh |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/65be1507ca394cbcb8fa693a009b9f80.pdf |
37
|
Thạc sĩ |
Tác động của truyền miệng
điện tử (eWOM) đến ý định mua hàng công nghiệp của người tiêu dùng. Nghiên cứu
trường hợp máy công cụ, thiết bị cơ khí. |
Lê Huỳnh Công Trạng |
TS. Nguyễn Hoàng Sinh |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/7b9786996ffa4c81a50f229a2c9a4cce.pdf |
38
|
Thạc sĩ |
Các yếu tố tác động đến
thái độ và dự định truyền miệng của người tiêu dùng về việc sử dụng xe điện
hai bánh tại Thành phố Hồ Chí Minh. |
Võ Thị Tố Trinh |
PGS.TS. Hoàng Thị
Phương Thảo |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/7f69035410d84eec8a5049bea55456e1.pdf |
39
|
Thạc sĩ |
Mối quan hệ giữa trách
nhiệm xã hội nội bộ, sự hài lòng trong công việc và sự gắn kết tổ chức của
nhân viên các ngân hàng tại Việt Nam. |
Ngô Liêm Phước Trọng |
TS. Vân Thị Hồng Loan |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/57dfab4d1710471082093110739a43c1.pdf |
40
|
Thạc sĩ |
Quan điểm của người
tiêu dùng về trách nhiệm xã hội trong việc sử dụng túi phân hủy sinh học. |
Lê Văn Như Vinh |
TS. Vân Thị Hồng Loan |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/f53958d0e04c4de5bce15f0a13518b18.pdf |
41
|
Thạc sĩ |
Các yếu tố ảnh hưởng đến
sự hài lòng và hành vi phản hồi của khách hàng tại Spa Glory of New York. |
Lê Thanh Duy |
TS Nguyễn Hoàng Sinh |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/41d6830f0e0f4601ad8e6fe3c9c85720.pdf |
42
|
Thạc sĩ |
Các yếu tố ảnh hưởng đến
ý định đặt thức ăn trực tuyến qua ứng dụng di động: một nghiên cứu tại Thành
phố Hồ Chí Minh. |
Phan Trung Hiếu |
TS. Phạm Xuân Kiên |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/60a36815d5184222973dd8900e60deaf.pdf |
43
|
Thạc sĩ |
Tác động của tính công
bằng trong dịch vụ đến sự hài lòng và ý định hành vi của khách hàng trong lĩnh
vực dịch vụ giám định. |
Nguyễn Tấn Thành |
PGS. TS Hoàng Thị
Phương Thảo |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/6dfbaf0d594f449aa0831450adb71298.pdf |
44
|
Thạc sĩ |
Tác động của chánh niệm
đến hiệu quả công việc và sự sáng tạo của nhân viên: Trường hợp các doanh
nghiệp tại Thành phố Hồ Chí Minh. |
Nguyễn Phương Thịnh |
PGS.TS. Trịnh Thùy Anh |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/cfacd3a43ec84e01bf39581807c2a0cb.pdf |
45
|
Thạc sĩ |
ảnh hưởng của việc sử dụng
phương tiện truyền thông xã hội quá mức đến hiệu suất công việc của người lao
động tại UBND Quận Bình Thạnh TP.HCM. |
Nguyễn Huỳnh Anh Thư |
TS. Cao Minh Trí |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/9fa7e01ffd78484994343dd54f3de963.pdf |
46
|
Thạc sĩ |
Mối quan hệ giữa đồng
sáng tạo trải nghiệm du lịch và hành vi trung thành của khách du lịch: nghiên
cứu tại khu vực miền Tây Nam Bộ. |
Lê Thị Thanh Tuyền |
TS. Hà Thị Thùy
Dương |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/8d89213122fd4262bc3bf6af74872ed5.pdf |
47
|
Thạc sĩ |
ảnh hưởng của đặt sản
phẩm trong phim (Product placement) đến ý định mua sắm của khách hàng: nghiên
cứu về sản phẩm thời trang tại TP.HCM. |
Nguyễn Lê Lan Anh |
TS. Nguyễn Văn Sơn |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/48e620f2cf6642c7ba92d805f3e12ada.pdf |
48
|
Thạc sĩ |
Các yếu tố tác động đến
sự thành công của mở rộng thương hiệu: trường hợp nghiên cứu tại TP. Hồ Chí
Minh. |
Nguyễn Văn Nguyên |
TS. Nguyễn Văn Sơn |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/2e19def6c5a64cc2bced6eaec0fa3706.pdf |
49
|
Thạc sĩ |
Các nhân tố chất lượng
dịch vụ ảnh hưởng đến sự hài lòng và hành vi của khách hàng đối với dịch vụ
Truyền hình cáp giao thức Internet (MYTV) của VNPT tại Tỉnh Tiền Giang. |
Phạm Đức Thương |
TS. Cao Minh Trí |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/141243a83bf9493083565925d99f7835.pdf |
50
|
Thạc sĩ |
Nghiên cứu các yếu tố
tác động đến ý định, hành vi tiêu dùng xanh của người tiêu dùng tại Thành phố
Hồ Chí Minh |
Huỳnh Thị Ngọc Trâm |
TS Nguyễn Hoàng Sinh |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/45a77e63ac6d46c4bf8228a10f88c1bb.pdf |
51
|
Thạc sĩ |
Những yếu tố tác động đến
ý định mua sản phẩm phân bón hữu cơ vi sinh của cư dân đô thị tại Thành phố Hồ
Chí Minh. |
Đào Tấn Phát |
PGS.TS. Trịnh Thùy
Anh |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/eccf9291c70245ce9878edcaea30da29.pdf |
52
|
Thạc sĩ |
Giải pháp giữ chân
khách hàng sử dụng dịch vụ Internet cáp quang của VNPT TP.HCM. |
Nguyễn Thị Thúy Mai |
TS. Nguyễn Ngọc Thùy
Dương |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/1a0c650ab43749ef93721955828a9c29.pdf |
53
|
Thạc sĩ |
Đánh giá giá trị thương
hiệu thuốc lá Vinataba bao cứng theo quan điểm khách hàng. |
Trần Thị Việt Anh |
TS. Cao Minh Trí |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/bde7d89517584834a23572c82c7d303b.pdf |
54
|
Thạc sĩ |
Đánh giá chất lượng dịch
vụ tại chuỗi Cửa hàng xăng dầu - Công ty Xăng dầu Tây Ninh (Petrolimex Tây
Ninh). |
Nguyễn Thị Kim Châu |
PGS.TS. Trịnh Thùy
Anh |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/a0d79004773c4e119cf6257b61c8805d.pdf |
55
|
Thạc sĩ |
Giải pháp nâng cao chất
lượng dịch vụ bảo hiểm xe ô tô tại Công ty Cổ phần bảo hiểm Viễn Đông Chi
nhánh Tây Ninh. |
Nguyễn Thị Thùy Dương |
TS. Đỗ Thành Lưu |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/9d0cf753028045968cc8bb24115cf50c.pdf |
56
|
Thạc sĩ |
Giải pháp quản trị rủi
ro trong hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam. |
Nguyễn Huệ Hằng |
TS Phạm Xuân Kiên |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/93a04eea88aa422eb3e6cb1c5964b556.pdf |
57
|
Thạc sĩ |
Tác động của cân bằng
công việc - cuộc sống đến sự hài lòng, tự hào và cam kết với tổ chức trong
các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tại Thành phố Hồ Chí Minh. |
Nguyễn Thị Hoàng Anh |
TS. Võ Hồng Đức |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/0267310ce69b4e58846ea6062ac07a2b.pdf |
58
|
Thạc sĩ |
Các nhân tố dẫn đến
thành công tại các trường Đại học tự chủ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. |
Hồ Đăng Chương |
TS. Đỗ Thành Lưu |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/ce80cc435ca94807b11646d01fc2e3cc.pdf |
59
|
Thạc sĩ |
Các nhân tố tác động đến
quyết định sử dụng ví điện tử của người tiêu dùng tại TP. Hồ Chí Minh. |
Lý Hoàng Hiệp |
TS. Phạm Xuân Kiên |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/f823be7486234817b75d5fe322a94426.pdf |
60
|
Thạc sĩ |
Đặc điểm công việc tác
động đến hạnh phúc của nhân viên: Vai trò trung gian của sự cân bằng giữa
công việc - cuộc sống. |
Huỳnh Nguyễn Thanh Loan |
TS. Nguyễn Thế Khải |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/1eec2548bf67420ab3517773d165dde8.pdf |
61
|
Thạc sĩ |
Tác động của thực tiễn
quản lý nguồn nhân lực đến hiệu suất tổ chức tại các ngân hàng thương mại:
Vai trò trung gian của đổi mới tổ chức. |
Dương Hoài Ngọc |
TS. Nguyễn Ngọc Duy
Phương |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/c531b6e2ca1c4c528ceb6a5f9509a30f.pdf |
62
|
Thạc sĩ |
Các yếu tố tâm lý ảnh
hưởng đến xu hướng đầu tư cá nhân trên thị trường bất động sản khu vực Thành
phố Hồ Chí Minh. |
Vương Văn Thương |
TS. Nguyễn Thanh
Nguyên |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/40cac8fe872441e98cbbec04e92f3a37.pdf |
63
|
Thạc sĩ |
Các yếu tố ảnh hưởng đến
ý định sử dụng dịch vụ chữa bệnh bằng Y học cổ truyền đối với bệnh cơ xương
khớp của người dân tại Thành phố Hồ Chí Minh. |
Phạm Toàn |
TS. Đỗ Thành Lưu |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/531e307c0e93425a9d94fc0f92fdf181.pdf |
64
|
Thạc sĩ |
Các nhân tố ảnh hưởng đến
ý định mua lặp lại nhà cung cấp thiết bị phòng cháy chữa cháy của khách hàng
tổ chức tại Việt Nam. |
Bùi Thị Ngọc Bé |
TS. Cao Minh Trí |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/fd68aef28acb419d92a69a166590e9a2.pdf |
65
|
Thạc sĩ |
Các yếu tố ảnh hưởng đến
việc chấp nhận sử dụng dịch vụ in ấn áp dụng theo tiêu chuẩn quốc tế ISO
12647 và G7 của khách hàng doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần In số 7. |
Võ Thị Nghĩa |
TS. Phạm Xuân Kiên |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/bfcc75b645cb45119aa74b9abe0ec185.pdf |
66
|
Thạc sĩ |
Hạnh phúc tại nơi làm
việc, lãnh đạo chuyển đổi và trí tuệ xúc cảm: Trường hợp nghiên cứu ở các trường
Trung học phổ thông và Đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh. |
Lê Thị Tường Vi |
PGS.TS. Trịnh Thùy
Anh |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/bdde1597094b4e9bbda44402a59aab03.pdf |
67
|
Thạc sĩ |
Tác động của trải nghiệm
thương hiệu đến hình ảnh thương hiệu, tình yêu thương hiệu và truyền miệng:
nghiên cứu các ngân hàng tại Thành phố Hồ Chí Minh. |
Trần Thị Diệu Hiền |
TS. Nguyễn Ngọc Duy
Phương |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/41ceeecb1ac244c6a7f4dce8addc8810.pdf |
68
|
Thạc sĩ |
Các yếu tố ảnh hưởng hiệu
suất bán hàng thông qua hành vi định hướng khách hàng của nhân viên tư vấn bảo
hiểm tại Thành phố Hồ Chí Minh. |
Vi Đại Hùng |
PGS.TS. Hoàng Thị
Phương Thảo |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/4953accbb4ba42a1845d1774c546ed97.pdf |
69
|
Thạc sĩ |
Các đặc điểm tính cách
tác động đến ý định đầu tư tiền điện tử của nhà đầu tư cá nhân. |
Nguyễn Ngọc Duy |
TS Phạm Xuân Kiên |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/0353b1c9fbc64c86ac5e6e600aab8976.pdf |
70
|
Thạc sĩ |
Tác động của các yếu tố
Marketing tại điểm bán đến hành vi mua hàng tùy hứng thực phẩm đóng gói - Bối
cảnh các điểm bán lẻ ở TP.HCM. |
Dương Hữu Hạnh |
TS. Kiều Anh Tài |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/4d6b6145a8ec4cf9ae802b17b42ac270.pdf |
71
|
Thạc sĩ |
Hành vi đồng sáng tạo
tác động đến lòng trung thành của khách hàng: nghiên cứu dịch vụ tập gym
California Fitness tại TP.HCM. |
Phan Nhật Khánh |
TS Nguyễn Hoàng Sinh |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/10f0c3d33cfd40edabf9cfc1a18fc641.pdf |
72
|
Thạc sĩ |
Khảo sát hiệu quả xử lý
nước thải chăn nuôi heo sau biogas bằng công nghệ lọc sinh học nhỏ giọt kết hợp
bãi lọc thực vật |
Phan Nguyễn Tường |
TS. Trần Thái Hà |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/37c1a9ce82d14477bc726175f1e04f94.pdf |
73
|
Thạc sĩ |
Nhận dạng cảm xúc dựa
trên bình luận trong điều kiện học nửa giám sát |
Hồ Hướng Thiên |
TS. Trương Hoàng Vinh |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/2bfbf186f6504100b14b1aee5ff8a744.pdf |
74
|
Thạc sĩ |
Nhận diện cây thuốc Việt
Nam bằng phương pháp thị giác máy tính |
Nguyễn Quốc Trung |
TS. Trương Hoàng Vinh |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/f812a6951815454684b2c1927643244b.pdf |
75
|
Thạc sĩ |
Nghiên cứu ứng dụng
Machine Learning (Học máy) trong dự đoán chỉ số giá xây dựng công trình dân dụng |
Trần Vũ Nghiêm |
TS. Nguyễn Thanh Phong |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/2077c8ae01f041e3a6be55370a7161f9.pdf |
76
|
Thạc sĩ |
Nghiên cứu ảnh hưởng của
xúc tác thải trong công nghiệp dầu khí (FCC) đến tính chất cơ học của bê tông
khí chưng áp dùng thay thế vật liệu Xây dựng |
Đặng Thanh Nghĩa |
PGS.TS. Lê Anh Tuấn |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/4824f01e3388411da7a5d267484dbebe.pdf |
77
|
Thạc sĩ |
Phân tích ứng xử cột
thép nhồi bê tông |
Phạm Đức Duy |
TS. Nguyễn Phú Cường |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/6232ece8524e44679c3753db46570493.pdf |
78
|
Thạc sĩ |
Phân tích ảnh hưởng của
thanh Neo và mực nước ngầm lên tường cọc bản ứng dụng cho công trình ven sông
Đồng Nai - TP. Biên Hòa |
Đặng Đổ Bảo Sang |
TS. Trương Quang Thành |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/b6cd1f79c218443692e592a5f8e02466.pdf |
79
|
Thạc sĩ |
Tác động sở hữu lên hoạt
động đổi mới của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam |
Nguyễn Thị Phương Linh |
TS. Phạm Thị Bích Ngọc |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/ed67412fcb654598ae7b3b2b9b6266b3.pdf |
80
|
Thạc sĩ |
Ước lượng cầu giáo dục
phổ thông ở hộ gia đình Việt Nam |
Trần Chí Long |
PGS. TS Phạm Đình Long |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/12d046689658412bb692aaf474621e6c.pdf |
81
|
Thạc sĩ |
Đổi mới năng suất doanh
nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam |
Phạm Tân Phong |
TS. Phạm Thị Bích
Ngọc |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/57a81fce3f414d11804ce347e00d052e.pdf |
82
|
Thạc sĩ |
Tác động của tỷ giá hối
đoái đến lượng cầu khách du lịch nước ngoài tại các quốc gia đang phát triển |
Trần Thị Thùy Phương |
PGS. TS Lê Thanh Tùng |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/9542dc5f5c1541bf88e45962de8eea9a.pdf |
83
|
Thạc sĩ |
Tác động của đầu tư
công đến đầu tư tư nhân và tăng trưởng kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long |
Phạm Vũ Quang |
TS. Lê Văn Hưởng |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/7c05777a6457425da91126ddd98fdf63.pdf |
84
|
Thạc sĩ |
Phân tích tác động của
chính sách tiền tệ đến tăng trưởng tín dụng của hệ thống ngân hàng Việt Nam |
Phùng Uyển Nghi |
PGS. TS Phạm Đình Long |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/ddf702f85bf14719ae13ecc83582908f.pdf |
85
|
Thạc sĩ |
Phân tích các yếu tố
tác động đến hiệu quả hoạt động của các Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang |
Phan Thị Phương Thảo |
PGS. TS Trần Tiến Khai |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/aa841bb00c9644b2bf3dd17d14238560.pdf |
86
|
Thạc sĩ |
Phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến tiền lương của người lao động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
năm 2019 |
Nguyễn Trần Thị Minh Ngọc |
GS. TS Hồ Đức Hùng |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/4542d6ed21554ad68547c7d800095951.pdf |
87
|
Thạc sĩ |
Tác động của dự án thủy
lợi Phước Hòa đến thu nhập của nông hộ trong vùng dự án huyện Đức Hòa |
Nguyễn Minh Tấn |
PGS. TS Nguyễn Thuấn |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/4afb12443ade4a23b3821f5146853978.pdf |
88
|
Thạc sĩ |
Sự khác biệt trong thu
nhập hộ gia đình giữa hộ ở xã đạt chuẩn và chưa đạt chuẩn nông thôn mới trên
địa bàn huyện Bình Chánh |
Trần Thanh Phương |
PGS. TS Nguyễn Thuấn |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/c082e5f54b1344bc8050989f13e833d1.pdf |
89
|
Thạc sĩ |
Tác động của vốn con
người đến phát triển tài chính ở Việt Nam |
Nguyễn Đăng Hiễn |
GS. TS Nguyễn Minh Hà |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/340866a783094241ae58355a989bf0f2.pdf |
90
|
Thạc sĩ |
Mối liên hệ giữa FDI,
xuất khẩu và tăng trưởng kinh tế ở Thành phố Hồ Chí Minh |
Nguyễn Ngọc Đỉnh |
GS. TS Hồ Đức Hùng |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/d17ba0a14ec14867b76e91772e6697f5.pdf |
91
|
Thạc sĩ |
Tác động của quyền sở hữu
và cấu trúc hội đồng quản trị đến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp
niêm yết tại Việt nam |
Kiều Anh Khoa |
TS. Phạm Thị Anh Thư |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/afee327a261a48818983b9f46473d58e.pdf |
92
|
Thạc sĩ |
Các nhân tố ảnh hưởng đến
rủi ro tín dụng trong hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam |
Nguyễn Thị Loan Anh |
TS. Lê Huyền Ngọc |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/a5ef9b14145e472fbc30676ced41eca1.pdf |
93
|
Thạc sĩ |
Các yếu tố tác động đến
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình |
Thái Thị Yến Chi |
TS. Nguyễn Thắng Hòa |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/cbc56c6efcfa4e27a69e2e99eb14bf43.pdf |
94
|
Thạc sĩ |
ảnh hưởng của kinh nghiệm
Tổng giám đốc điều hành đến đòn bẩy tài chính của các công ty niêm yết trên
sàn giao dich chứng khoán tại Việt Nam |
Trần Thị Mỹ Hà |
PGS. TS Nguyễn Minh Hà |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/ebb703c80bb54107a99495848aba0364.pdf |
95
|
Thạc sĩ |
Tác động của công bố
thông tin mua cổ phiếu quỹ đến giá cổ phiếu các doanh nghiệp niêm yết trên
sàn chứng khoán Việt Nam |
Đỗ Nguyễn Kim Hằng |
TS. Trần Vĩnh Đức |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/6c9a3a27f8094d1787a662bd7a7655ed.pdf |
96
|
Thạc sĩ |
Vận dụng mô hình CAMEL
và DEA trong đánh giá hiệu quả kinh doanh 10 ngân hàng thương mại cổ phần ở
Việt Nam giai đoạn 2012-2018 |
Phạm Minh Hiệp |
TS. Phạm Phú Quốc |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/9522c8b1f76f473a8fb312fe18babc4e.pdf |
97
|
Thạc sĩ |
Tác động của cạnh tranh
và tập trung đến ổn định tài chính của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam |
Đoàn Đức Minh |
PGS. TS Hạ Thị Thiều
Dao |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/07a9bb3f886940b8af9d853d82138d3a.pdf |
98
|
Thạc sĩ |
Đa dạng hóa trong Hội đồng
quản trị và hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại |
Nguyễn Thị Kim Ngân |
PGS. TS Hạ Thị Thiều
Dao |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/21cab99819bb4436adde9764f1aa2b6c.pdf |
99
|
Thạc sĩ |
Tác động của đa dạng
hóa hội đồng quản trị và khoảng cách giữa Chủ tịch hội đồng quản trị - Tổng
giám đốc đến rủi ro của các ngân hàng thương mại |
Nguyễn Thái Phát |
Ts. Phạm Hà |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/c8f7e4da8d0c44adb3b8a58fee01469d.pdf |
100
|
Thạc sĩ |
Tác động của công bố
thông tin thay đổi chức danh Tổng giám đốc đến giá cổ phiếu các doanh nghiệp
niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam |
Võ Thanh Quang |
TS. Trần Vĩnh Đức |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/a3d78d82b58b43efb03632ba85bf3cbe.pdf |
101
|
Thạc sĩ |
Các yếu tố ảnh hưởng đến
tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại các Ngân
hàng Thương mại Việt Nam |
Nguyễn Thị Ngọc Quý |
TS. Dương Quỳnh Nga |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/28096eb76320474a961c3564fbe9ed00.pdf |
102
|
Thạc sĩ |
Tác động của cấu trúc sở
hữu đến giá trị doanh nghiệp - Nghiên cứu thực nghiệm cho các công ty tài
chính niêm yết tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Nguyễn Trần Tuyết Thu |
TS. Lê Huyền Ngọc |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/644aeee5c8434fef916dada0f79c272e.pdf |
103
|
Thạc sĩ |
Tác động của chính sách
chi trả cổ tức - Bằng chứng thực nghiệm cho các công ty niêm yết tại Việt Nam |
Lý Trúc Trinh |
PGS.TS. Nguyễn Minh
Kiều |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/4cb20d41c1b64af19d2dde53d6db315c.pdf |
104
|
Thạc sĩ |
Những yếu tố ảnh hưởng
đến tính minh bạch báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường
chứng khoán Việt Nam |
Nguyễn Lâm Thanh Trúc |
PGS.TS. Phạm Đình
Long |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/5cd044de7ed049cba73d3d8924b8a7fc.pdf |
105
|
Thạc sĩ |
Các yếu tố ảnh hưởng đến
khả năng trả nợ vay đúng hạn của chương trình vay vốn hộ nghèo tại phòng giao
dịch ngân hàng chính sách xã hội huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng |
Phan Minh Đăng |
TS. Nguyễn Trần Phúc |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/cb28a215a8f74ca5a2d7b81f3282800b.pdf |
106
|
Thạc sĩ |
Tác động của cấu trúc sở
hữu và ngành đến EVA của các công ty niêm yết tại Việt Nam |
Huỳnh Mỹ Tiên |
TS Phạm Hà |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/d3f2ad6a6c31445e872115f861b8bed8.pdf |
107
|
Thạc sĩ |
Mối quan hệ giữa chu kỳ
chuyển đổi tiền mặt và khả năng sinh lời của các công ty trong ngành xây dựng |
Lê Thị Thanh Hằng |
TS Võ Minh Long |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/bbb24477f3e3472489c8900725210808.pdf |
108
|
Thạc sĩ |
Nhân tố ảnh hưởng đến
tính hiệu lực của hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng của các Ngân
hàng thương mại Việt Nam tại Bình Thuận |
Võ Thị Quế Ngọc |
TS. Nguyễn Kim Phước |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/a82d073bae844ef9854d76f58d81eea2.pdf |
109
|
Thạc sĩ |
Đánh giá hiệu quả chi
phí của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam 2010 - 2019 |
Nguyễn Trung Đại |
TS Phạm Hà |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/1bbc4ff0f00a4453a620d20b37748594.pdf |
110
|
Thạc sĩ |
Pháp luật về thuế thu
nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
Nguyễn Lê An Châu |
TS. Châu Thị Khánh Vân |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/ce725b866b124c83b537245d6958bf65.pdf |
111
|
Thạc sĩ |
Pháp luật Việt Nam về
điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mua bán hàng hóa |
Nguyễn Văn Hồng |
PGS. TS Nguyễn Ngọc Điện |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/8f9253a3882d49e0be628bed30a59f77.pdf |
112
|
Thạc sĩ |
Pháp luật về bảo lãnh
ngân hàng trong dự án xây dựng nhà ở thương mại |
Đoàn Thị Hờ |
TS. Lâm Tố Trang |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/5079280a6dc7449984d59dfb5829ac3b.pdf |
113
|
Thạc sĩ |
Điều kiện bán nhà ở
hình thành trong tương lai |
Nguyễn Văn Hơn |
TS. Châu Thị Khánh Vân |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/17dfd1e50fb843d2986c5a4cdbb2d10f.pdf |
114
|
Thạc sĩ |
Pháp luật về hợp đồng
chuyển nhượng quyền sử dụng đất qua thực tiễn xét xử tại các Tòa án nhân dân
trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp |
Nguyễn Lê Thanh Mai |
PGS. TS Nguyễn Ngọc Điện |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/cd06cace5ad4459d9e83f4c2ec153b8c.pdf |
115
|
Thạc sĩ |
Thực trạng xử lý vi phạm
Sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu hàng hóa trong hoạt động của lực lượng quản
lý thị trường |
Đỗ Từ Bảo |
TS. Lê Văn Hưng |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/d64cd3a4583f480eb215588cf628320a.pdf |
116
|
Thạc sĩ |
Pháp luật về hoạt động
cung ứng dịch vụ thương mại điện tử ở Việt Nam - Thực trạng và hướng hoàn thiện |
Trần Quốc Huy |
TS Nguyễn Thị Tâm |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/c370b692b18f4fa58fa05fe7b98f5edb.pdf |
117
|
Thạc sĩ |
Pháp luật phá sản cá
nhân Hoa Kỳ - Kinh nghiệm cho Việt Nam |
Trần Diệu Loan |
TS Dương Kim Thế Nguyên |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/b2e613e346c74622bfbb10d224173428.pdf |
118
|
Thạc sĩ |
Bảo vệ người tiêu dùng
trong thương mại điện tử - Thực tiễn tại TP.HCM |
Trần Nhựt Minh |
TS Đoàn Thị Phương Diệp |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/f98305a4d9414d95b4f3cfd8aaab2c41.pdf |
119
|
Thạc sĩ |
Pháp luật về hoạt động
cho thuê ôtô của công ty có vốn đầu tư nước ngoài |
Nguyễn Thị Kiều Nga |
TS Lê Thị Tuyết Hà |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/bfd75d6df4a544fcaba0f0d78095fbb7.pdf |
120
|
Thạc sĩ |
Chế định quản tài viên,
doanh nghiệp quản lý thanh lý tài sản theo luật phá sản 2014 |
Nguyễn Thị Ngọc Oanh |
TS. Dương Kim Thế
Nguyên |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/ae244387efa1413aa7d1ea09d4089e8a.pdf |
121
|
Thạc sĩ |
Hành vi cạnh tranh
không lành mạnh theo pháp luật cạnh tranh Việt Nam |
Nguyễn Thuận An |
TS Nguyễn Tú |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/cba15fade09c4db89bb9839997ecd434.pdf |
122
|
Thạc sĩ |
Pháp luật về đấu giá
tài sản thi hành án qua thực tiễn áp dụng tại Thành phố Hồ Chí Minh |
Huỳnh Thị Thùy Dung |
TS. Lâm Tố Trang |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/bcd9d477c58c42f49672ad1f29f5a188.pdf |
123
|
Thạc sĩ |
Thực trạng áp dụng pháp
luật về Hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang |
Nguyễn Thị Thùy Dung |
TS Trần Huỳnh Thanh Nghị |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/abbee2f8876c4620b96226cabfa3d281.pdf |
124
|
Thạc sĩ |
Pháp luật về giải quyết
tranh chấp hợp đồng kinh doanh, thương mại qua thực tiễn áp dụng tại TAND huyện Củ Chi |
Lê Thanh Giàu |
TS Lê Thị Tuyết Hà |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/69b47e0c355d4836bbdcca634a5aa7f8.pdf |
125
|
Thạc sĩ |
Pháp luật về hợp đồng
vô hiệu do nhầm lẫn |
Đỗ Thị Hà |
PGS. TS Lê Minh Hùng |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/db5bc9a2e0834a9e83ffbf1c44366a86.pdf |
126
|
Thạc sĩ |
Thi hành quyết định
tuyên bố doanh nghiệp, hợp tác xã phá sản tại Việt Nam – Pháp luật và thực tiễn |
Chu Mạnh Hiển |
TS. Nguyễn Thị Tâm |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/6e10576f7d45455baa11230e3abc4507.pdf |
127
|
Thạc sĩ |
Pháp luật về quản lý và
hoạt động của doanh nghiệp nhà nước qua thực tiễn trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang |
Võ Đông Hiếu |
TS Trần Huỳnh Thanh Nghị |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/f5ea048bef6a4edbb46f74ba643cbf3b.pdf |
128
|
Thạc sĩ |
Các trường hợp không phải
chịu trách nhiệm dân sự do không thực hiện đúng hợp đồng trong pháp luật Việt
Nam |
Nguyễn Trọng Khang |
PGS. TS Lê Minh Hùng |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/914f787489b147d09dac06c9ecb10b23.pdf |
129
|
Thạc sĩ |
Pháp luật về hợp đồng
tín dụng tại Việt Nam |
Trịnh Văn Lợi |
TS Lâm Tố Trang |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/8ebdb1e45cc44297b8fc78683b420fa2.pdf |
130
|
Thạc sĩ |
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang: Pháp luật và thực tiễn |
Nguyễn Văn Mười |
TS Trần Huỳnh Thanh Nghị |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/12d12c0ce136461e8140531a589e8adc.pdf |
131
|
Thạc sĩ |
Người đại diện phần vốn
nhà nước đồng thời là Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần sau cổ
phần hóa doanh nghiệp nhà nước |
Phan Kim Phượng |
TS. Dư Ngọc Bích |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/adc86e23fc2e4d579d1227767ea351a4.pdf |
132
|
Thạc sĩ |
Pháp luật về thế chấp
tài sản hình thành trong tương lai |
Nguyễn Thanh Quyên |
TS Lâm Tố Trang |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/cc29e6ca174c4849aed9722d5ec57a9e.pdf |
133
|
Thạc sĩ |
Thi hành phán quyết của
trọng tài thương mại theo pháp luật thi hành án dân sự - Thực tiễn tại TP.HCM |
Nguyễn Thị Thu Thảo |
TS Dư Ngọc Bích |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/4aea614d45864a978ce4371c1db5c91a.pdf |
134
|
Thạc sĩ |
Kiểm sát việc áp dụng
biện pháp khẩn cấp tạm thời trong giải quyết các vụ án kinh doanh, thương mại
tại Tòa án của Viện kiểm sát |
Nguyễn Quang Thông |
PGS. TS Lê Vũ Nam |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/0cec28888bf74183a3e4baf155c679b5.pdf |
135
|
Thạc sĩ |
Nghĩa vụ cung cấp thông
tin của bên mua trong hợp đồng bảo hiểm tài sản theo pháp luật Việt Nam |
Phan Quốc Tuấn |
PGS. TS Lê Vũ Nam |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/cf7a505decfb48af815cdbb7b8c3a116.pdf |
136
|
Thạc sĩ |
Teaching Lexical
Collocations to Second- year English Majors in An EFL Writing Class at Nguyen
Tat Thanh University |
Phạm Trí Đại |
TS. Dương Mỹ Thẩm |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/d64cd3a4583f480eb215588cf628320a.pdf |
137
|
Thạc sĩ |
The Correlation between
High School EFL Students' Language Learning Strategies and Their Academic
Achievements: A Case Study |
Nguyễn Thị Thu Hằng |
TS. Trần Quốc Thao |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/1bbc4ff0f00a4453a620d20b37748594.pdf |
138
|
Thạc sĩ |
The Investigation into
The Effect of Task based Speaking Instruction on the Eighth Students'
Learning Attiudes at Huynh Van Nghe
School |
Vũ Thị Huê |
TS. Hùynh Công Minh
Hùng |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/101b333ea7404e419fc3bc33a6b14483.pdf |
139
|
Thạc sĩ |
The Investigation into
Students' Willingness to Communicate Orally in English Classes as Perceived
by 11th Grade Students at Sao Viet High School |
Lê Thị Mỹ Linh |
TS. Hùynh Công Minh
Hùng |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/1bbc4ff0f00a4453a620d20b37748594.pdf |
140
|
Thạc sĩ |
How Silence Assists
Verbal Practice of English: Learner Perspectives |
Nguyễn Thanh Mỹ |
TS. Bảo Đạt |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/57a81fce3f414d11804ce347e00d052e.pdf |
141
|
Thạc sĩ |
An Investigation into
Teachers' and Students' Perceptions Towards the Role of Culture in reading
comprehension at Van Lang University |
Phạm Thị Ngoan |
TS. Lê Thị Thanh |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/d64cd3a4583f480eb215588cf628320a.pdf |
142
|
Thạc sĩ |
The Use of Reciprocal
Teaching Model in Teaching English Reading Comprehension to Fourth Grade
Students at Vstar School |
Nguyễn Thị Thanh Sang |
TS. Trần Quốc Thao |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/57a81fce3f414d11804ce347e00d052e.pdf |
143
|
Thạc sĩ |
The Effect of Using Facebook on Improving
Second-year Students' Writing Skill: A Study at Ha Nam Pedagogical College |
Nguyễn Thị Thu Trang |
TS.
Nguyễn Hoàng Tuấn |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/1bbc4ff0f00a4453a620d20b37748594.pdf |
144
|
Thạc sĩ |
An Investigation into
Teachers' and Students' Perceptions Towards the Role of Culture in reading comprehension
at Van Lang University |
Nguyễn Huỳnh Thủy Trúc |
TS. Lê Thị Thanh |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/ddf702f85bf14719ae13ecc83582908f.pdf |
145
|
Thạc sĩ |
An Investigation into
Language Motivation of The First - year Students in Learning English: a
Survey at HCMC Nong Lam University |
Phạm Ngọc Trung |
TS. Đinh Thị Minh Hiền |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/1bbc4ff0f00a4453a620d20b37748594.pdf |
146
|
Thạc sĩ |
The Effect of The KWL
Strategy on Vietnamese Fifth- grade Students' Reading Comprehension at VSTAR
School |
Lê Thị Thảo Vy |
TS. Nguyễn Thị Thanh Hà |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/9d6df3f445014301bf530052ce16b8ae.pdf |
147
|
Thạc sĩ |
A Comparative Study
Between Paired - Peer Feedback and Grouped - Peer Feedback on Students'
Writing Performance |
Nguyễn Tấn Lợi |
PGS. TS Phạm Vũ Phi Hổ |
http://thuvien.ou.edu.vn/books/demo/ddf702f85bf14719ae13ecc83582908f.pdf |
Nguồn: Khoa Đào tạo sau đại học
3. Trình độ đào tạo: Đại học chính quy
STT |
Trình độ đào tạo |
Tên đề tài |
Họ tên người thực hiện |
Họ tên người hướng dẫn |
Nội dung tóm tắt |
Ngành: Khoa học máy tính |
|||||
1
|
Đại học chính quy |
Xây dựng bài toán chẩn đoán ung thư cổ tử cung sử dụng mô hình
Logit trong Deep Learning |
Võ Phạm Huyền Khanh |
TS.GVCC. Lê Xuân Trường, |
Đề tài là nghiên cứu phát hiện ung thư cổ tử cung bằng cách sử dụng
máy học chủ yếu là học sâu để giúp phát hiện bệnh thông qua dữ liệu bệnh nhân
đã được cung cấp. Dữ liệu đầu vào của bài toán là các yếu tố nguy cơ của bệnh
ung thư cổ tử cung được lấy từ kho lưu trữ Máy học UCI. Khóa luận đã xây dựng
mô hình logit để chẩn đoán bệnh bằng Deep Learning với Keras. |
2
|
Đại học chính quy |
Xây dựng hệ thống tư vấn hướng nghiệp ứng dụng thuyết đa trí
thông minh kết hợp với thuật toán phân lớp KNN |
Lương Văn Thanh |
TS.GVCC. Lê Xuân Trường, |
Đề tài nghiên cứu xây dựng hệ thống tư vấn hướng nghiệp dựa vào
thuyết đa trí thông minh của Howard Gardner kết hợp với thuật toán KNN. Bộ dữ
liệu được thu thập tại khu vực Tp. Hồ Chí Minh. |
3
|
Đại học chính quy |
Phân lớp áp dụng rừng ngẫu nhiên |
Nguyễn Vũ Quỳnh Trâm |
ThS. Võ Thị Hồng Tuyết |
Đề tài giải quyết bài toán phân lớp dựa trên khái niệm rừng ngẫu
nhiên. Mỗi một sự lựa chọn được thực hiện trên 1 tập dữ liệu đã được đánh giá
các thuộc tính quan trọng và sử dụng cây quyết định để phân loại. |
4
|
Đại học
chính quy |
Phân
lớp áp dụng rừng ngẫu nhiên |
Nguyễn Thị
Hồng Vân |
ThS. Võ Thị
Hồng Tuyết |
Đề tài giải quyết bài
toán phân lớp dựa trên khái niệm rừng ngẫu nhiên. Mỗi một sự lựa chọn được thực
hiện trên 1 tập dữ liệu đã được đánh giá các thuộc tính quan trọng và sử dụng
cây quyết định để phân loại. |
5
|
Đại học chính quy |
Mô hình Markov ẩn cho dự đoán lương |
Lê Thị Mỹ Hạnh |
ThS. Võ Thị Hồng Tuyết |
Đề tài dựa trên việc tính toán các tham số đầu vào nhằm đánh giá
tầm quan trọng của từng thuộc tính. Dựa trên các thuộc tính/ tham số quan trọng
để phân chia dữ liệu theo cơ chế phân mảnh dọc (Vertical) và áp dụng Hidden
markov model cho bài toán dự đoán lương theo từng phân mảnh. |
6
|
Đại học chính quy |
Phân vùng ảnh dựa trên Region Growing |
Đào Minh Khoa |
ThS. Võ Thị Hồng Tuyết |
Đề tài sử dụng phương pháp Region Growing cho phần vùng ảnh bằng
cách xác định điểm khởi đầu (seed point) bằng phương pháp line detection. Đề
tài thử nghiệm trên tập ảnh võng mạc mắt nhằm phân đoạn các mạch máu. |
7
|
Đại học chính quy |
Phát triển ứng dụng White Label cho các hệ thống thương mại điện
tử |
Nguyễn Thanh Tú |
ThS. Dương Hữu Thành |
Đề tài xây dựng một ứng dụng full stack nhãn trắng (white label)
có khả năng tái sử dụng cao cho nhiều hệ thống thương mại điện tử khác nhau.
Các công nghệ áp dụng phía backend phát triển API bằng .Net Core, frontend dựa
trên angularjs. Đồng thời đề tài tích hợp nhiều công nghệ mới như thanh toán
trực tuyến bằng Zalo Pay, Momo, gửi SMS bằng Twilio, Live Chat, triển khai
backend trên nền tảng Azure. |
8
|
Đại học chính quy |
Phát triển hệ thống Fullstack quản lý nhà sách |
Nguyễn Văn Kim Hải |
ThS. Dương Hữu Thành |
Đề tài phát triển hệ thống fullsack quản lý nhà sách. Trong đó
backend dựa trên Python Flask và frontend sử dụng AngularJS. |
9
|
Đại học chính quy |
Một số đóng góp cho phân tích sinh trắc học ảnh tai người dựa
trên thị giác máy tính |
Nguyễn Quốc Huy |
TS. Trương Hoàng Vinh |
Đề tài phát triển các thuật toán về nhận dạng và phát hiện vành
tai người dựa trên các thuật toán học sâu nhằm giải quyết 3 bài toán: xác thực,
định danh và dự đoán giới tính. |
10
|
Đại học chính quy |
Nhận dạng khối u não trên ảnh y tế dự trên học sâu |
Phạm Hổ Toàn |
TS. Trương Hoàng Vinh |
Đề tài tối ưu một vài tham số trích xuất CNN để nhận dạng ảnh khối
u trên não người. |
11
|
Đại học chính quy |
Phân tích sự tương đồng trên ảnh của các cặp vợ chồng bằng kĩ thuật
thị giác máy tính |
Nguyễn Duy Nam |
TS. Trương Hoàng Vinh |
Đề tài phân tích sự tương đồng của các cặp ảnh vợ/chồng từ đó dự
đoán khả năng một cặp ảnh nam/nữ có tiềm năng cho một quan hệ vợ/chồng trong
tương lai. |
12
|
Đại học chính quy |
Xử lý công thức toán học trên nền tảng Web Form |
Nguyễn Văn Bảy |
TS. Trương Hoàng Vinh |
Đề tài xây dựng web form để xử lý các công thức Toán học latex. |
13
|
Đại học chính quy |
Phát triển ứng dụng đa nền tảng quản lý chi tiêu |
Trần Nguyễn Ánh |
ThS. Dương Hữu Thành |
Phát triển hệ thống fullstack quản lý chi tiêu. Trong đó backend
phát triển API với Django REST framework và front-end sử dụng công nghệ
MeteorJS phát triển ứng dụng đa nền tảng. |
14
|
Đại học chính quy |
Nghiên cứu sử dụng React Native phát triển ứng dụng bán hàng đa nền
tảng |
Trịnh Hoàng Yến |
ThS. Dương Hữu Thành |
Đề tài nghiên cứu công nghệ React Native phát triển ứng dụng đa nền
tảng. Phát triển ứng dụng mua bán nội thất cho phép khách hàng tìm kiếm, lựa
chọn, thêm sản phẩm vào giỏ hàng và đặt hàng, coi các đơn hàng đã đặt, thanh
toán đơn hàng trực tuyến bằng Momo và Zalo Pay, gửi SMS thông báo cho khách
hàng. |
15
|
Đại học chính quy |
Xác thực ảnh mặt người dựa trên học sâu |
Võ Thị Thanh Kiều |
TS. Trương Hoàng Vinh |
Đề tài xây dựng ứng dụng để xác thực khuôn mặt dựa trên mô hình
MTCNN. |
16
|
Đại học chính quy |
Nhận dạng giới tính thông qua trích xuất đặc trưng sâu từ ảnh mặt
người |
Mai Tường Vi |
TS. Trương Hoàng Vinh |
Đề tài phân tích giới tính dựa trên ảnh khuôn mặt thông qua đặc
trưng trích xuất từ Facenet và ứng dụng K-means để phân cụm giới tính. |
Ngành: Hệ thống thông tin quản lý |
|||||
17
|
Đại học chính quy |
Nghiên cứu các công cụ kiểm thử tự động |
Phan Thị Thuý Hạnh |
TS. Trương Hoàng Vinh |
Đề tài so sánh và phân tích các công cụ kiểm thử tự động phổ biến
hiện nay. |
18
|
Đại học chính quy |
Áp dụng phần mềm monday.com vào quản lý doanh nghiệp |
Nguyễn Thanh Trúc |
ThS. Võ Thị Kim Anh |
Bài khóa luận cho biết hiện trạng của các doanh nghiệp trong vấn
đề quản lý công việc và lưu trữ dữ liệu. Bài báo cáo giới thiệu một vài phần
mềm giúp doanh nghiệp giải quyết vấn đề đó. Bài viết chia sẻ những ưu điểm và
nhược điểm cũng như các đánh giá khách quan từ người tiêu dùng đối với các phần
mềm. Qua đó, người đọc hiểu được lý do chọn đề tài. Tiếp theo, bài viết giới
thiệu tổng quan về phần mềm Monday.com: các thành phần và chức năng của phần
mềm. Giới thiệu cho người đọc về cách giải quyết của Monday đối với việc quản
lý công việc và lưu trữ dữ liệu. Bài báo cáo chia sẻ một vài giải pháp khác của
phần mềm cho những vấn đề khác của các doanh nghiệp. Người đọc tham khảo một
vài tích hợp nổi bật của phần mềm với các hệ thống phổ biến khác. Một vài ví
dụ triển khai thực tế của phần mềm tại Việt Nam cũng được chia sẻ. Bên cạnh
đó, các câu chuyện của doanh nghiệp nước ngoài tin dùng Monday được giới thiệu
tóm lược. Để người đọc có thể hiểu rõ phần mềm, bài viết đưa ra một kịch bản
nhỏ. Trong kịch bản là tình trạng và yêu cầu của một doanh nghiệp tại Việt
Nam. Người đọc thấy được giao diện Monday được thiết kế để giải quyết kịch bản.
Người đọc được giới thiệu chi tiết về các thành phần, các giao diện trên
Monday đã được thiết kế. Kịch bản này giúp người dùng hiểu hơn, cụ thể hơn về
Monday.com. Bài báo cáo chia sẻ một giải pháp cho doanh nghiệp và bài viết vẫn
còn một số hạn chế cần tiếp tục nghiên cứu, cải thiện. |
19
|
Đại học chính quy |
Xây dựng hệ thống khuyến nghị dựa trên xếp hạng cho website đánh
giá phim sử dụng Elasticsearch |
Bùi Thế Vinh |
ThS. Nguyễn Thị Phương Trang |
Luận văn xây dựng website khuyến nghị phim. Gồm hai nội dung: Xây dựng fullsack website và hệ thống khuyến
nghị. Hệ thống website: backend sử dụng Django Rest Framework để viết
phần API và kết nối đến Elasticsearch. Phần frontend sử dụng ReactJS. Hệ thống khuyến nghị: xây dựng framework bao gồm 2 thuật toán là
CF và DF để dự đoán phim cho người dùng. Dữ liệu dự đoán sẽ được cập nhật mỗi
ngày và đề tài sử dụng Flask để có thể kết nối dữ liệu dự đoán đến DB và xây
dựng API. |
20
|
Đại học chính quy |
Phát triển Website học lập trình trực tuyến với Progress kinvey
và angular – kiểm thử chức năng Website sử dụng Selenium và Codeceptjs |
Trương Thị Hiền Hòa |
ThS. Nguyễn Thị Phương Trang |
Luận văn xây dựng trang web học lập trình trực tuyến và sử dụng 2
kỹ thuật kiểm thử tự động để đánh giá trang web Frontend: sử dụng Framework Angular 10; giao diện sử dụng
Framework Primeng và Bootstrap; thanh toán ảo trực tuyến sử dụng Paypal;
Backend: sử dụng Progress Kinvey; Kiểm thử sử dụng WebDriver |
21
|
Đại học
chính quy |
Phát
triển Website học lập trình trực tuyến với Progress kinvey và angular – kiểm
thử chức năng Website sử dụng Selenium và Codeceptjs |
Hồ Thị
Thanh Phụng |
ThS. Nguyễn Thị Phương Trang |
Luận văn xây dựng trang
web học lập trình trực tuyến và sử dụng 2 kỹ thuật kiểm thử tự động để đánh
giá trang web Frontend: sử dụng
Framework Angular 10; giao diện sử dụng Framework Primeng và Bootstrap; thanh
toán ảo trực tuyến sử dụng Paypal; Backend: sử dụng Progress Kinvey; Kiểm thử
sử dụng WebDriver |
22
|
Đại học chính quy |
Triển khai hệ thống erp – trường hợp nghiên cứu cụ thể tại công
ty cổ phần thành thành công – Biên Hòa |
Võ Văn Thuận |
TS. Vũ Quốc Thông |
Đề tài đề xuất phương pháp triển khai giải pháp ERP tại một doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh với quy mô lớn; cụ thể là công ty CP Thành Thành
Công - Biên Hòa. Đề tài đề làm rõ các bước ứng dụng giải pháp ERP và đề xuất
các bước triển khai dự án. |
23
|
Đại học chính quy |
Ứng dụng hệ thống crm nhằm quản lý và chăm sóc khách
hàng tại công ty bảo hiểm nhân thọ Dai-Ichi việt nam |
Trịnh Thị Thuý Vân |
TS. Vũ Quốc Thông |
Đề tài phát triển ứng dụng đề xuất về hệ thống quản lý mối quan hệ
và chăm sóc khách hàng CRM tại công ty bảo hiểm nhân thọ Dai-IChi Việt Nam. |
24
|
Đại học chính quy |
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm
soát nội bộ tại các doanh nghiệp trên địa bàn tp. hcm |
Nguyễn Xuân Thuận |
TS. Vũ Quốc Thông |
Đề tài nghiên cứu các nhân tố tác động đến hệ thống kiểm soát nội
bộ tại các doanh nghiệp trên địa bàn TP. HCM. Các nhân tố được cho là có tác
động bao gồm Môi trường kiểm soát; đánh giá rủi ro; hoạt động kiểm soát;
thông tin và truyền thông; và giám sát. |
25
|
Đại học chính quy |
hân tích, triển khai phần mềm quản lý App Mobile tại công ty TNHH
hệ thống thông tin FPT |
Phạm Thị Thu Hiền |
TS. Vũ Quốc Thông |
Đề tài phát triển mảng phân tích và triển khai phần mềm quản lý
APP MOBILE tại doanh nghiệp với trường hợp cụ thể là công ty TNHH hệ thống
thông tin FPT. |
26
|
Đại học chính quy |
Phân tích thiết kế hệ thống Booking Meeting Room tại công ty TNHH
hệ thống thông tin FPT |
Nguyễn Lệ Mỹ |
TS. Vũ Quốc Thông |
Đề tài tập trung vào mảng phân tích, thiết kế hệ thống thông tin
với ngữ cảnh hệ thống BOOKING MEETING ROOM tại công ty TNHH hệ thống thông
tin FPT. |
Ngành:
Ngôn ngữ Anh |
|||||
27
|
Đại
học chính quy |
The
practice of using pictures in teaching vocabulary for young learners at VUS |
Đỗ
Huỳnh Ngọc Trâm |
ThS.
Phan Thị Thu
Nga |
The aim of the study presented in this graduation
paper is investigating "the practice of using pictures in teaching
vocabulary for young learners at VUS". The data presented in this study
was collected from class observation and questionnaire. Four classes,
including the smart kids level (from 4 to 6 years old) and the super kids
level (from 6 to 10 years old) were
observed to discover practical evidence in using pictures to teach
vocabulary. Then, 22 teachers at the
author’s workplace took part in answering the questionnaire to examine the
advantages of using pictures in teaching vocabulary. The data from the
observation was recorded in the observation sheets providing the teachers’
aims and uses of pictures in different activities of teaching vocabulary in
the four classes while illustrating students’
comprehension as well as interests in learning vocabulary.
Specifically, students might not remember the word definition or spelling;
however, on checking their understanding by using pictures, they can
confidently speak out loud the words. The findings of the data from the
questionnaire analyzed by Google form indicate many advantages of using
pictures to introduce new vocabulary, compared to other techniques as well as
the important role of pictures to practice vocabulary. Not only do pictures
act as useful prompts to help students comprehend the word meaning but also
differentiate the confusing words. Besides these findings, the analysis of
the collected data from the questionnaire reveals that pictures are highly
frequently used by teachers to teach different types of words to young
learners. |
28
|
Đại
học chính quy |
The
use of cognitive and meta-cognitive views in teaching reading for second-year
english majors in hcm city open university - obstacles and solutions |
Phạm
Đông Quân |
ThS.
Bùi Đỗ Công
Thành |
The aim of this paper is to delve
deeper into reading comprehension problems that second year English majors
encounter and propose some practical solutions for these problems in HOU
context. The data of this study is collected through the questionnaire and
interview. 100 second-year English
majors took part in answering the questionnaire to give a snapshot about
their reading problems in practice. An experienced teacher in teaching
reading comprehension is interviewed to unveil the obstacles in teaching
reading skills and suggest some solutions to such problems. The data from the
questionnaire and the interview indicates that the main obstacle for students
to comprehend a text is the lack of vocabulary and the lack of
prior-knowledge, and those for teachers to apply cognitive and meta-cognitive
is different learners’ needs. Also, these findings indicate the activating
and building prior knowledge gives the students a reason to read. Therefore,
integrated and content-based teaching methods should be considered as
remedial action against students’ reading comprehension problems. |
29
|
Đại
học chính quy |
An
investigation into autonomous learning capacity of students majoring in
English Language Teaching at HCMC Open University |
Đỗ
Thúy Vi |
ThS.
Phan Thị Thu
Nga |
In
the era of globalization, many countries have set up learner autonomy as
long-term educational goals. In Vietnam, however, the current
"teacher-centered" teaching approach has hindered the development
of the autonomous learning ability of students. This research aimed to gain
more understanding of the development of learner autonomy in English language
learning among students at HCMC Open University in Vietnam with two
objectives: a) to survey university EFL students' ability to self-study and
b) to investigate the factors affecting EFL students' learner autonomy in
HCMC Open University. |
Ngành: Tài chính – Ngân hàng |
|||||
30
|
Đại
học chính quy |
Thực
trạng phân tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần xây dựng Thành Công để
hỗ trợ vay vốn tại ngân hàng Quốc
Dân-trung tâm doanh nghiệp Sài Gòn |
Lý
Lý Hồng |
TS.
Phạm Hà |
Hệ thống các cơ sở lý luận cơ bản về nội dung phân
tích báo cáo tài chính, trình bày cách thức một cách dễ hiểu nhất để thuận tiện
trong việc đọc hiểu. - Phân tích tình hình tài chính của công ty bằng
cách phân tích các chỉ tiêu của báo cáo tài chính trong giai đoạn 2018-quý
2/2020 của Công ty cổ phần xây dựng Thành Công. - Tìm ra điểm mạnh, điểm yếu hiện tại về tình hình
tài chính của Công ty. Đề xuất một số giải pháp giúp cải thiện tình hình tài
chính và nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Thiết kế Xây dựng
Thành Công |
31
|
Đại
học chính quy |
Phân
tích và định giá công ty cổ phần đầu tư xây dựng 3-2 |
Nguyễn
Thị Hoài Chang |
TS.
Phạm Hà |
Mục
tiêu của nghiên cứu đề tài này là dựa trên cơ sở lý thuyết về phân tích và định
giá, tiến hành làm rõ tình hình tài chính. Đưa ra mức giá hợp lý cho công ty.
Đồng thời có khuyến nghị đầu tư phù hợp. Phân tích cơ bản Công ty cổ phần
CIC39. Công ty CP CIC39 tiền thân là CTCP Đầu tư Xây dựng 3-2, được đổi tên từ
tháng 5/2020. Nên các thông tin dữ liệu và báo cáo của DN được công bố trước
tháng 5/2020 đều sử dụng danh nghĩa CTCP Đầu tư Xây dựng 3-2. Trong khóa luận
cũng sẽ sử dụng nguồn báo cáo phù hợp với thông tin công bố. |
32
|
Đại
học chính quy |
Đánh
giá độ hiệu quả của các chính sách liên quan đến thu hồi công nợ và chiến lược
quản lý kênh phân phối tại Công ty Cổ phần Synnex FPT dưới tác động của đại dịch
Covid-19 |
Nguyễn
Khánh Duy |
TS.
Phạm Hà |
Với
đề tài cụ thể đó là: “Đánh giá độ hiệu quả của các chính sách liên quan đến
thu hồi công nợ và chiến lược quản lý kênh phân phối tại Công ty Cổ phần
Synnex FPT dưới tác động của đại dịch Covid-19”. Đề tài này sẽ làm rõ được phần
nào cách thức mà các doanh nghiệp trên thị trường nói chung, Công ty Cổ phần
Synnex FPT nói riêng, đã phản ứng ra sao trước tác động của dịch bệnh, và sự
phản ứng đó hiệu quả như thế nào đối với tình hình của công ty, và đặc biệt
hơn là so với các đối thủ tiêu biểu trong cùng Ngành |
33
|
Đại
học chính quy |
Nâng
cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty TNHH dược phẩm Vạn Hưng |
Nguyễn
Thị Thùy Dương |
TS.
Phạm Hà |
Hệ
thống hóa lý luận về quản trị dòng tiền ngắn hạn -
Nâng cao hiệu quản quản trị dòng tiền ngắn hạn tại Công ty TNHH Dược Phẩm Vạn
Hưng -
Xác định các yếu tố ảnh hưởng quản trị dòng tiền của doanh nghiệp và xây dựng
được các chỉ tiêu đánh giá quản trị dòng tiền phù hợp. -
Phân tích, đánh giá được thực trạng quản trị dòng tiền của Công ty TNHH Dược
Phẩm Vạn Hưng giai đoạn 2017-2019.3 -
Đề xuất các giải pháp tăng cường quản trị dòng tiền của Công ty TNHH Dược Phẩm
Vạn Hưng. |
34
|
Đại
học chính quy |
Phân
tích hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Á Châu-cn Phú Lâm |
Đào
Thị Phượng Hằng |
TS.
Trần Thế Sao |
Một
là, đề tài nhằm hệ thống lại cơ sở lý luận bao gồm: khái niệm cho vay mua
nhà, các đặc điểm và vai trò của cho vay mua nhà. Bên cạnh đó, phân tích các
rủi ro của hoạt động cho vay mua nhà, hệ thống lại những chỉ tiêu cơ bản để
đánh giá hiệu quả hoạt động. Hai
là, giới thiệu tổng quan về hoạt động, kết quả kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Á Châu - chi nhánh Phú Lâm. Tìm hiểu tình hình chung của đơn vị cũng
như đi sâu tìm hiểu và phân tích chi tiết về hoạt động cho vay mua nhà của
Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Phú Lâm. Ba
là, đề ra những giải pháp và kiến nghị góp phần nhằm phát triển hoạt động
cho vay mua nhà của Ngân hàng TMCP Á Châu - chi nhánh Phú Lâm. |
35
|
Đại
học chính quy |
Phân
tích và dự toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán Sao Việt. |
Lê
Thị Thu Hiền |
TS.
Võ Minh Long |
Phân
tích và dự toán báo cáo tài chính là công việc cần thiết có thể cung cấp
thông tin cho nhiều đối tượng với nhiều mục đích khác nhau. Nó là cơ sở để
doanh nghiệp xem xét sự vững mạnh về mặt tài chính cũng như xác định đầy đủ,
chính xác nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp. Để từ đó những nhà lãnh đạo có thể đưa ra quyết định
đúng đắn và kịp thời để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. Nhận được tầm
quan trọng nên em đã lựa chọn đề tài “Phân tích và dự
toán Báo cáo tài chính công ty TNHH Kiểm toán Sao Việt”. Việc làm này có vai
trò quan trọng trong việc giúp công ty đánh giá được những điểm mạnh và yếu
kém trong công tác quản lý tài chính trong năm trước, đồng thời giúp công ty
có những định hướng đúng đắn trong giai đoạn sắp tới |
36
|
Đại
học chính quy |
Giải
pháp phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ phần
Á Châu - Chi nhánh Phan Đình Phùng |
Nguyễn
Thị Hiền |
ThS.
Phan Thị Minh Huệ |
Thứ
nhất, đề tài trình bày những cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế và rủi ro
trong thanh toán quốc tế. Từ những cơ sở lý luận này, sẽ đưa ra những rủi ro
có thể xảy ra đối với từng phương thức thanh toán cụ thể. -Thứ hai, dựa vào
thực tế vận dụng phương thức thanh toán quốc tế tại Ngân hàngTMCP Á Châu -
Chi nhánh Phan Đình Phùng phân tích thực trạng và nhận diện từ đó đưa ra giải
pháp cho những trường hợp rủi ro đã xảy ra trong thực tế. -Cuối cùng, đề tài
đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế rủi ro với mục đích nâng cao hiệu quả
trong thanh toán quốc tế tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Phan Đình
Phùng. Đây cũng là phần quan trọng nhất thể hiện tính hiệu quả của báo cáo
này. |
37
|
Đại
học chính quy |
Phân
tích hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Quốc Dân chi nhánh CộHòa |
Thạch
Sa Hoát |
ThS.
Trần Hoàng Trúc Linh |
Một
là, giới thiệu tổng quan về hoạt động, kết quả kinh doanh của ngân hàng
Quốc Dân - chi nhánh Cộng Hòa. Hai
là, phân tích chi tiết về hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng Quốc
Dân - chi nhánh Cộng Hòa. Ba
là, đề ra những giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển về hoạt động
cho vay mua nhà của ngân hàng Quốc Dân - chi nhánh Cộng Hòa |
38
|
Đại
học chính quy |
Phân
tích và định giá cổ phiếu của công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát (HPG) |
Lê
Trung Hòa |
TS.
Võ Minh Long |
Định
hướng của Việt Nam vẫn hướng tới các hoạt động sản xuất công nghiệp, nhu cầu
xây dựng cơ sở hạ tầng vẫn còn rất lớn với các đại dự án đang được xem xét
triển khai như đường cao tốc, đường sắt bắc nam, các tuyến đường trên cao nội
đô, hệ thống tàu điện ngầm, … Vì thế em dự đoán giá thép sẽ tăng và khi đó
các công ty trong ngành thép sẽ bắt đầu một chu kỳ tăng giá mới và cổ phiếu của
thuộc các công ty ngành thép nhiều khả năng bị thị trường định giá thấp. Hòa
Phát là Tập đoàn sản xuất công nghiệp hàng đầu Việt Nam đặc biệt là về ngành
sản xuất thép với hoạt động kinh doanh đồng nhất là một ví dụ điển hình để
các nhà đầu tư xác định giá trị nội tại cổ phiếu của công ty. Với
những lý do trên, em xin chọn đề tài: “Phân tích và định giá cổ phiếu của
Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Hòa Phát” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. |
39
|
Đại
học chính quy |
Phân
tích hoạt động cho vay phục vụ nhu cầu đời sống tại Ngân hàng TMCP Á Châu -
PGD Thạch Đà |
Phan
Quốc Khang |
TS.
Trần Thế Sao |
Cho
vay phục vụ nhu cầu đời sống không những đem lại lợi nhuận cho ngân hàng mà
còn mang ý nghĩa xã hội sâu sắc, góp phần cải thiện đời sống của người lao động
ngày một tốt hơn; đồng thời nó là sợi dây gắn kết giữa người lao động với cơ
quan, doanh nghiệp nơi họ làm việc, từ đó có thể tăng năng lực lao động và khả
năng cống hiến cho xã hội. Nắm bắt được những nhu cầu đó Ngân hàng TMCP Á
Châu nói chung và ACB PGD Thạch Đà nói riêng đã không ngừng hoàn thiện và
nâng cao các sản phẩm dịch vụ cá nhân của mình.Với việc lượng khách hàng ngày
càng đông đảo là yếu tố rất thuận lợi cho PGD trong việc phát triển mạnh hơn
nữa hoạt động cho vay phục vụ nhu cầu đời sống. Xuất
phát từ lý do trên, em đã chọn đề tài “Phân tích hoạt động cho vay phục
vụ nhu cầu đời sống tại Ngân hàng TMCP Á Châu – PGD. Thạch Đà” để viết chuyên
đề thực tập của mình. Thông qua phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho
vay tại Ngân hàng TMCP Á Châu PGD. Thạch Đà để thấy được những mặt mạnh cần
phát huy, đồng thời phát hiện những mặt tồn tại để có những giải pháp nhằm củng
cố, nâng cao hoạt động cho vay |
40
|
Đại
học chính quy |
Tình
hình thẩm định tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng - Trung tâm SME Gia Định |
Nguyễn
Bảo Ngọc |
ThS.
Nguyễn Minh Thơ |
Tìm
hiểu và thấy tầm quan trọng của thẩm định tín dụng trong ngân hàng cũng như
xét thấy sự cần thiết nghiệp vụ thẩm định tín dụng đối với một nhân viên ngân
hàng hay của một nhà lãnh đạo ngân hàng, em quyết định tìm hiểu về đề tài thẩm
định tín dụng ngân hàng. Đƣợc tham gia thực tập tại ngân hàng là một cơ hội tốt
cho em học hỏi thêm các kiến thức chuyên sâu về ngân hàng, cũng như tích lũy
thêm các kỹ năng thực tế, góp phần tạo nền tảng cho công việc trong tƣơng
lai. Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng - Trung tâm SME Gia Định có hoạt động
chính chuyên về mảng cấp tín dụng cho đối tƣợng khách hàng là các doanh nghiệp
vừa và nhỏ với môi trường năng động, sáng tạo, văn phòng khang trang và
chuyên nghiệp. Vì vậy, có thể nói Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng
(VPBank) – Trung tâm SME Gia Định là nơi thực tập lý tưởng của em. Trong thời
gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng (VPBank) – Trung tâm
SME Gia Định em thấy nhu cầu tín dụng của khách hàng doanh nghiệp rất nhiều
và vấn đề thẩm định cho vay được đặc biệt quan tâm. Vì vậy em đã lựa chọn đề
tài: “Tình hình thẩm định tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP
Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) –Trung tâm SME Gia Định” làm đề tài cho khóa luận
tốt nghiệp. |
41
|
Đại
học chính quy |
Phân
tích hoạt động cho vay KHDN tai ngân hàng TMCP Á Châu - cn Phan Đình Phùng |
Nguyễn
Thị Nhựt Trinh |
TS.
Trần Thế Sao |
Ngân
hàng TMCP Á Châu từ lâu đời đã có được vị thế vững mạnh và sự tin tưởng của
khách hàng, có nhiều hoạt động cấp tín dụng cho các cá nhân, doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh. Nhận thấy được tầm quan trọng và tiềm năng lớn từđối tượng
KHDN. Trong những năm gần đây, Ngân hàng TMCP Á Châu đã chú trọng đến việc
phát triển hoạt động cho vay đối với nhóm khách hàng này. Tuy nhiên, dù đã có
những kết quả nhất định nhưng hoạt động cho vay đối với KHDNvẫn còn tồn tại
những mặt hạn chế, cần tiếp tục nghiên cứu và đưa ra các giải pháp nhằm giải
quyết những khó khăn để có thể phát triển hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp. Do đó, trong quá trình thực tập tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Phan
Đình Phùng ở vị trí Quan hệ khách hàng và có cơ hội tìm hiểu thực tế về hoạt
động cho vay KHDN. Để làm rõ hơn vấn đề trên, em đã chọn đề tài “Phân tích hoạt
động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu – CN Phan Đình
Phùng” để viết khóa luận tốt nghiệp của mình. |
42
|
Đại
học chính quy |
Phân
tích tình hình và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty TNHH Ricoh
việt nam |
Bùi
Thanh Trúc |
ThS.
Nguyễn Thị Thu Trang |
Trong
quá trình làm việc lại công ty TNHH Ricoh Việt Nam, em đã được giới thiệu về
cơ cấu tài chính và hoạt động kinh doanh ở công ty. Mục tiêu của việc nghiên
cứu vấn đề này là có thể hiểu được các con số xuất phát từ đâu và hiểu rõ nó.
Hệ thống hóa những vấn đề cấp thiết dựa trên việc phân tích qua mỗi chỉ số của
doanh nghiệp trong quá trình phân tích thực trạng tình hình tài chính của
công ty, tình hình sử dụng vốn, tình hình trả nợvà khả năng thanh toán của
công ty. Qua đó, có thể đưa ra được cơ sở lý luận, đánh giá có căn cứ xác định
về tình hình tài chính của Công ty TNHH Ricoh Việt Nam trong tương lai, cũng
như những vấn đề mà công ty đang gặp phải. Để làm rõ nội dung và vấn đề này,
em sẽ tiến hành qua việc phân tích chi tiết tình hình tài chính công ty trong
giai đoạn 2015-2019 và đưa ra các biện pháp cải thiện tình hình. |
43
|
Đại
học chính quy |
Phân
tích tình hình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á Châu
chi nhánh Văn Lang |
Trần
Lâm Anh Tuấn |
ThS.
Nguyễn Văn Điệp |
Ngân
hàng Thương mại cổ phần Á Châu (ACB) từ lâu đã có vị thế vững mạnh
và chiếm được sự tin tưởng của khách hàng, đặc biệt là đối với mảng cho vay đối
với cả khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân. Việc cho vay khách hàng
cá nhân chiếm khoảng 40% trong tổng doanh số cho vay của Ngân hàng. Trên thực
tế thực tập trong 4 tháng tại Ngân hàng ACB – Chi nhánh Văn Lang tại vị trí
Quan hệ KHCN, bên cạnh những thành công đạt được về mặt doanh số cho vay, tín
dụng của Chi nhánh Văn Lang cũng tồn tại những hạn chế cần khắc phục để đạt kết
quả tốt hơn trong tương lai. Chính vì thế đã thôi thúc em thực hiện đề tài
khóa luận “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Văn Lang” nhằm đưa ra những đánh
giá và kiến nghị cho hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng. Bài nghiên cứu này
sẽ giới thiệu và phân tích về những khía cạnh của cho vay tiêu dùng, những
quy định định cụ thể và thực trạng cho vay tại Ngân hàng Thương
mại cổ phẩn (TMCP) Á Châu – Chi nhánh Văn Lang, và đó cũng là lý do bài khóa
luận: “Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Văn Lang” ra đời. |
44
|
Đại
học chính quy |
Phân
tích hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) – chi nhánh
Văn Lang – phòng giao dịch Thạch Đà |
Bùi
Thanh Tuyền |
TS.
Trần Thế Sao |
Câu
nói “An cư, lạc nghiệp” phần nào cũng nói lên mong muốn bình dị của người dân
Việt Nam là có một căn nhà để sinh sống. Việt Nam được đánh giá là quốc gia
có tốc độ gia tăng dân số cao với hơn 90 triệu dân và tốc độ tăng trưởng của
dân số đô thị ngày càng tăng lên nhanh chóng, điều này tạo sức ép rất lớn về
nhà ở. Thế nên, các NHTM đã đưa ra gói sản phẩm cho vay mua nhà, đây là giải
pháp tối ưu nhất giúp người dân có thể mua được nhà cho bản thân và gia đình
mình. Hoạt động cho vay mua nhà tuy còn khá mới mẻ ở Việt Nam nhưng lại là lĩnh
vực có nhiều tiềm năng phát triển lớn, là hoạt động mang lại mức lợi nhuận
cao cho các NHTM nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro, xuất phát từ nhu cầu nhà ở
của người dân Việt Nam và cũng từ chính nhu cầu phát triển của mỗi ngân
hàngtrong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Để hạn chế được rủi ro nhưng vẫn
không ngừng phát triển nghiệp vụ cho vay mua nhà, đáp ứng triệt để nhu cầu của
người dân chính là bài toán khó mà tất cả các NHTM đều muốn tìm ra đáp án tối
ưu nhất. Xuất phát từ thực trạng nhu cầu nhà ở của người dân Việt Nam nói
chung và người dân Tp. Hồ Chí Minh nói riêng cũng như tiềm năng phát triển về
cho vay mua nhà trả góp tại ngân hàng, cùng với thời gian được thực tập tại
ngân hàng TMCP Á Châu, được học hỏi và tìm hiểu về sản phẩm này nên tôi quyết
định chọn đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay mua nhà tại ngân hàng TMCP
á châu – chi nhánh Văn Lang – phòng giao dịch Thạch Đà” |
45
|
Đại
học chính quy |
Cho
vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) |
Nguyễn
Hoài Lê Vũ |
TS.
Ngô Thành Trung |
Ngân
hàng TMCP Á Châu từ lâu đời đã có được vị thế vững mạnh, sự tin tưởng
của khách hàng, có những hoạt động tài trợ, hỗ trợ cho các cá nhân, doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh. Nhận thấy được tầm quan trọng và tiềm năng lớn từ
đối tượng khách hàng là các DNNVV, trong những năm gần đây, Ngân hàng TMCP Á
Châu đã chú trọng đến việc phát triển hoạt động cho vay đến bộ phận khách
hàng này. Tuy nhiên, dù đã có những kết quả nhất định nhưng hoạt động cho
vay đối với các DNNVV vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế, cần tiếp tục nghiên
cứu và giải quyết những khó khăn để có thể phát triển hoạt động cho vay nhằm
đạt được những thành tựu tốt nhất. Do đó, trong quá trình thực tập tại Ngân
hàng TMCP Á Châu phòng giao dịch Tây Thạnh (ACB Tây Thạnh) và có cơ hội tìm
hiểu thực tế về hoạt động cho vay DNNVV, đề tài “Phân tích hoạt động cho vay
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu –PGD Tây Thạnh”
được lựa chọn để thực hiện khóa luận tốt nghiệp. |
Ngành Quản trị kinh doanh |
|||||
46
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Nghiên
cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp trực tuyến của sinh viên chất
lượng cao khối kinh tế trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh thời kỳ hậu Covid-19 |
Phạm
Thị Kim Nguyệt |
ThS.
Huỳnh Kim Tôn |
Dựa
trên mô hình lý thuyết hành vi TPB và các nghiên cứu trước để xây dựng nên mô
hình nghiên cứu phù hợp với bối cảnh hiện nay. Với mục tiêu là thứ nhất, nhận
biết được các nhân tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp trực tuyến của sinh
viên. Thứ hai, đánh giá được mức độ tác động của những yếu tố ảnh hưởng đến ý
định khởi nghiệp trực tuyến của sinh viên. Thứ ba, đưa ra bức tranh toàn cảnh
về ý định khởi nghiệp trực tuyến của sinh viên trong bối cảnh hậu Covid-19 tại
Việt Nam. Cuối cùng, đề xuất hàm ý quản trị cho các tổ chức liên quan nhằm
khuyến khích và gia tăng cơ hội khởi nghiệp trực tuyến cho sinh viên các khối
ngành kinh tế nói chung và sinh viên khối ngành kinh tế khoa chất lượng cao
Trường đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh nói riêng. |
47
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Thực
trạng hoạt động facebook marketing cho chương trình du học chuyển tiếp QTS
diploma tại tổ chức giáo dục QTS Australia |
Nguyễn
Đàm Thúy Vy |
ThS.
Lê Duy Khang |
-
Phân tích thực trạng và hiệu quả hoạt động Facebook Marketing cho chương
trình học thuật QTS Diploma của công ty từ đó đưa ra đánh giá chung |
48
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Giải
pháp Marketing trực tuyến thúc đẩy hoạt động kinh doanh của Công ty Cơ Hùng
Phát |
Lê
Minh Trà |
GVC.TS.
Cao Minh Trí |
Căn
cứ vào tình hình thực tế trong hoạt động Marketing trực tuyến của công ty Cơ
Hùng Phát, bài báo cáo được nghiên cứu nhằm mục đích: -
Tìm hiểu và phân tích thực trạng ứng dụng Marketing trực tuyến vào hoạt động
kinh doanh, quảng báo thương hiệu của công ty Cơ Hùng Phát. -
Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy mạnh hoạt động Marketing trực tuyến giúp
nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty trong quá trình hội nhập và phát triển
Việt Nam. |
49
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Nâng
cao động lực làm việc cho nhân viên thuộc khối kinh doanh tại công ty TNHH
thương mại dược phẩm IPP |
Huỳnh
Thị Thanh Nhàn |
TS.
Nguyễn Thế Khải |
Tổng
hợp, phân tích, đánh giá thực trạng động lực làm việc của nhân viên khối kinh
doanh. Thông qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc
của nhân viên khối kinh doanh ở công ty. |
50
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Các
nhân tố tác động đến sự hài lòng khi sử dụng dịch vụ ví điện tử Airpay của
sinh viên tại Tp. Hồ Chí Minh |
Huỳnh
Trần Thiện Phúc |
TS.
Phạm Minh |
Nghiên
cứu này được thực hiện nhằm mục đích xác định và đo lường các nhân tố sẽ ảnh
hưởng đến sự hài lòng khi sử dụng dịch vụ ví điện tử Airpay trên ĐTDĐ của
sinh viên các trường đại học, cao đẳng tại khu vực Tp. Hồ Chí Minh. Phương
pháp nghiên cứu bao gồm định tính thông qua phỏng vấn 3 chuyên gia và nghiên
cứu định lượng phân tích chính thức 378 mẫu thu được thông qua bảng câu hỏi.
Kết quả cho thấy trong các nhân tố Lợi ích sử dụng, nhân tố quan trọng nhất ảnh
hưởng đến Sự hài lòng là Nhận thức dễ sử dụng, theo sau là Nhận thức sự hữu
ích và Hình ảnh bản thân xã hội được chứng minh không có ý nghĩa tác động.
Ngoài ra, nghiên cứu cũng xem xét tác động trung gian của các biến Lợi ích
khi sử dụng Ví điện tử Airpay trong mối quan hệ giữa các biến ngoại sinh và Sự
hài lòng của khách hàng. Nghiên cứu hy vọng đóng góp cho các tổ chức VĐT nói
chung và Airpay nói riêng những kiến nghị nhằm cải thiện hệ thống, phát triển
thêm tính năng, bắt kịp xu hướng, đáp ứng tốt hơn những nhu cầu, mong đợi của
khách hàng, từ đó làm gia tăng sự hài lòng của người dùng ví điện tử trên
ĐTDĐ. |
51
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Quản
trị rủi ro trong quy trình nhập khẩu nguyên liệu thô đến khi đưa vào chế biến
trong nhà máy tại Tổng công ty cổ phần Sabeco. |
Nguyễn
Thanh Quang |
ThS.
Lê Thị Ngọc Tú |
Tìm
ra cách thức quản lý và phòng tránh rủi ro trong nhập khẩu về nguyên vật liệu
1 cách hiệu quả nhất. |
52
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Các
nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên khi sử dụng ví điện tử
ZaloPay dưới vai trò điều tiết của nhận thức công bằng ở Tp. Hồ Chí Minh |
Nguyễn
Thị Thùy Trang |
TS.
Phạm Minh |
Mục
tiêu chung của đề tài Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khi sử dụng ví điện
tử ZaloPay nhằm đề xuất những giải pháp mang hàm ý quản trị giúp đơn vị cung ứng
dịch vụ VĐT ZaloPay có thể nắm bắt xu hướng và nhu cầu thanh toán của KH tốt
hơn (nhất là đối tượng sinh viên), từ đó tác động theo chiều hướng tích cực đến
lợi ích sử dụng, sự hài lòng và cả tính công bằng của dịch vụ VĐT trên ĐTDĐ đến
với KH. Để đạt được mục tiêu chung này, đề tài đặt ra các mục tiêu cụ thể như
sau: -
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng. -
Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến sự hài lòng thông qua vai
trò điều tiết của nhận thức công bằng. -
Đề xuất các hàm ý quản trị từ các kết quả của nghiên cứu. |
53
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Hoàn
thiện hoạt động marketing mix tại Công ty TNHH Paris Baguette Việt Nam |
Tạ
Nguyễn Phương Uyên |
TS.
Phạm Minh |
Tìm
hiểu môi trường marketing, đồng thời phân tích và đánh giá hoạt động
marketing đang được thực hiện tại công ty, đánh giá điểm mạnh và điểm yếu. Từ
đó đề xuất giải pháp hoàn thiện. |
54
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Phân
tích quy trình tìm kiếm - chốt sale và giải pháp nâng cao sự hài lòng của
khách hàng đối với Công ty Cổ phần công nghệ SAPO |
Nguyễn
Nguyệt Ánh |
ThS.
Nguyễn Trần Cẩm Linh |
Phân
tích và đánh giá thực trạng về quy trình, kĩ thuật tìm kiếm và chinh phục
khách hàng, hoạt động kinh doanh của công ty dựa trên mô hình Phễu - ống -
kèn. Từ đó, đưa ra được những giải pháp hiệu quả; phát huy những điểm mạnh, cải
thiện những hạn chế trong quy trình tìm kiếm và chinh phục khách hàng của
Công ty cổ phần công nghệ Sapo. Từ
các mô hình chỉ số quốc gia về hài lòng khách hàng của các quốc gia và mô
hình đề xuất của Việt Nam, áp dụng để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự
hài lòng của khách hàng đang sử dụng sản phẩm/dịch vụ của công ty cổ phần
công nghệ SAPO, từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để nâng cao sự hài lòng của
các doanh nghiệp đối với sản phẩm,dịch vụ của Công ty CPCN Sapo |
55
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Phân
tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Dịch vụ Công ích Quận
7 |
Nguyễn
Trường Minh Thục |
ThS.
Thái Thanh Tuấn |
Phân
tích thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ công ích, tập trung chủ
yếu vào 4 lĩnh vực then chốt, nghiên cứu nhằm xác định nguyên nhân, yếu tố ảnh
hưởng và đưa ra những giải pháp phù hợp giúp Công ty nâng cao hiệu quả, tăng
năng lực cạnh tranh |
56
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Nghiên
cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua hàng ngẫu hứng trên mạng xã hội |
Huỳnh
Lê Ngọc Hân |
TS.
Hoàng Đinh Thảo Vy |
Nhận
dạng và đo lường các mối quan hệ giữa Mối quan hệ một chiều, Hoạt động lướt mạng
xã hội và Xu hướng xã hội đến nhận thức chẩn đoán của khách hàng trên mạng xã
hội. Nhận
dạng và đo lường mối quan hệ giữa Mối quan hệ một chiều, Hoạt động lướt mạng
xã hội, Xu hướng xã hội, Nhận thức chẩn đoán và Sự thôi thúc mua hàng dẫn đến
việc mua hàng ngẫu hứng trực tuyến của Người tiêu dùng tại Tp. HCM. |
57
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
So
sánh khác biệt về hành vi học tập giữa sinh viên các trường đại học
trong đại dịch COVID-19 |
Nguyễn
Vũ Thu Hiền |
GVC.TS.
Cao Minh Trí |
Với
mục tiêu đóng góp thêm tài liệu tham khảo cho các nghiên cứu sau này, đề tài
sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng để kiểm định sự
khác biệt về hành vi học tập giữa sinh viên tại các trường đại học trong phạm
vi Tp. Hồ Chí Minh, dưới sự ảnh hưởng của đại dịch COVID-19. Thông qua nghiên
cứu định tính, bảng khảo sát chính thức bao gồm 26 biến quan sát thuộc 5 nhân
tố: Thông tin dịch bệnh COVID-19, Chính sách của Nhà trường trong thời kỳ
COVID-19, Nhận thức, Thái độ và Hành vi học tập trước tác động của Thông tin
dịch bệnh COVID-19 và Chính sách Nhà trường. Theo kết quả khảo sát 600 sinh
viên tại 3 trường đại học trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh, có thể xác định rằng
Thông tin dịch bệnh COVID-19 và Chính sách của Nhà trường là hai nhân tố tác
động đến nhận thức, thái độ và hành vi học tập của sinh viên trong thời điểm
COVID-19 diễn biến phức tạp. |
58
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Nghiên
cứu những nhân tố ảnh hưởng đến thực hành công nghệ thông tin vì môi trường tại
Tp. Hồ Chí Minh |
Trần
Vĩnh Nghi |
GVC.TS.
Cao Minh Trí |
Đề
tài nghiên cứu làm rõ nhân tố ảnh hưởng đến thực hành công nghệ thông tin vì
môi trường tại Tp. Hồ Chí Minh, dựa trên xem xét về những nhân tố được đề cập
trước đó là niềm tin, thái độ, nhận thức về môi trường, kiến thức về công nghệ
thông tin xanh và khả năng hấp thụ thông tin cùng biến kiểm soát nhân khẩu học
(giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn). Xem xét yếu tố hình thành nên niềm
tin công nghệ thông tin xanh, ảnh hưởng của niềm tin đến thái độ công nghệ
thông tin xanh và thông qua đó là sự tác động của thái độ đến thực hành công
nghệ thông tin vì môi trường. Ở đề tài này, nghiên cứu mở rộng đối tượng và bổ
sung vào biến nhân khẩu học (giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp)
là biến kiểm soát để kiểm tra mức độ ảnh hưởng của đặc điểm nhân khẩu học đến
thực tế thực hành công nghệ thông tin vì môi trường. Ngoài ra, để làm rõ về
cơ sở hình thành niềm tin công nghệ thông tin xanh, đề tài tiến hành xem xét mức
độ tác động của nhận thức về môi trường và khả năng hấp thụ thông tin đến niềm
tin công nghệ thông tin xanh. Từ đó, đề tài mang đến mô hình nghiên cứu mới,
hàm ý đề xuất các phương hướng giải quyết nhằm cải thiện và nâng cao nhận thức
của người dân tại Tp. Hồ Chí Minh trong việc áp dụng công nghệ thông tin xanh
trong đời sống hàng ngày. Cung
cấp thêm các cơ sở, dữ liệu cần thiết để hoàn thiện các chính sách cần ban
hành và hỗ trợ cho các nghiên cứu tiếp theo. Nghiên cứu này đóng góp vào tài
liệu về hệ thống thông tin (IS) bằng cách chỉ ra cách thức hình thành niềm
tin và thái độ công nghệ thông tin xanh của người dân và mối quan hệ của các
trạng thái đó với thực tiễn cá nhân. Nghiên cứu cũng đóng góp vào tài liệu
công nghệ thông tin xanh bằng cách chỉ ra rằng có mối tương quan cao giữa khả
năng hấp thụ thông tin - nghĩa là khả năng xác định và thu nhận kiến thức được
tạo ra bên ngoài – với niềm tin công nghệ thông tin xanh, giữa niềm tin công
nghệ thông tin xanh và thái độ công nghệ thông tin xanh, và giữa thái độ công
nghệ thông tin xanh và thực hành công nghệ thông tin vì môi trường. Tôi tin rằng
những phát hiện của nghiên cứu này là mới đối với tài liệu về công nghệ thông
tin xanh tại Tp. Hồ Chí Minh nói riêng và Việt Nam nói chung. |
59
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Nhận
thức, thái độ và hành vi học tập của sinh viên trong thời kỳ COVID-19 |
Nguyễn
Thị Ngọc Thúy |
GVC.TS.
Cao Minh Trí |
(1):
Tìm hiểu, xác định và phân tích rõ các nhân tố tác động đến nhận thức, thái độ
và hành vi học tập của sinh viên đại học dưới sự ảnh hưởng của đại dịch
COVID-19. (2):
Đo lường mức độ và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến nhận thức, thái độ và
hành vi học tập của sinh viên đại học dưới sự ảnh hưởng của đại dịch
COVID-19. |
60
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Hoạt
động truyền thông Marketing xã hội ảnh hưởng vốn khách hàng và ý định sử dụng
sản phẩm của ngành dịch vụ truyền hình trả tiền tại Tp. Hồ Chí Minh |
Võ
Châu Thu Uyên |
ThS.
Huỳnh Kim Tôn |
Bài
nghiên cứu này với mục tiêu điều tra sự ảnh hưởng của hoạt động truyền thông
marketing đến vốn khách hàng của doanh nghiệp như thế nào và sự tác động đến
ý định mua hàng trong ngành dịch vụ truyền hình trả tiền tại Tp. Hồ Chí Minh.
Đồng thời tìm ra tính mới của nghiên cứu thông qua biến điều tiết kết hợp
cùng biến độc lập hoạt động truyền thông marketing xã hội tác động đến ý định
mua hàng. Đưa ra kiến nghị phù hợp cho các doanh nghiệp dịch vụ truyền hình
trả tiền, chính phủ với mục tiêu chính là phát triển kinh tế, nâng cao ý thức
người dân. |
61
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Nâng
cao hiệu quả kinh doanh thông qua Marketing Mix của Công ty Cổ phần Công nghệ
Sapo chi nhánh Hồ Chí Minh |
Trần
Thị Diễm Thúy |
TS.
Nguyễn Thế Khải |
Mục
tiêu nghiên cứu của đề tài này chính là tìm hiểu và nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh tại Công ty Sapo. Trên cơ sở lý luận về hiệu quả
kinh doanh trong doanh nghiệp, phân tích đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến
thực trạng hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công Nghệ Sapo chi nhánh Hồ
Chí Minh. Từ đó, đưa ra những nhận xét đánh giá về hiệu quả kinh doanh của
Sapo, cũng như đề xuất những kiến nghị, giải pháp khả thi nhằm hoàn thiện và
nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty. |
62
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Phân
tích hoạt động kinh doanh và marketing sự kiện Halloween 2020 của Game PUBG
Mobile tại Công ty Cổ phần VNG |
Nguyễn
Thùy Linh |
PGS.
TS. Trịnh Thùy Anh |
-
Mô tả hoạt động kinh doanh sự kiện Halloween năm 2020 của Game PUBG Mobile. Đặc
biệt chú trọng phân tích hiệu quả hoạt động marketing online, chỉ ra mối liên
hệ khi thực hiện marketing online để đạt được hiệu quả kinh doanh game PUBG
Mobile. -
So sánh hiệu quả kinh doanh của sự kiện Halloween năm 2020 với sự kiện
Halloween năm 2019 để chỉ ra được điểm khác biệt và đánh giá những thay đổi
trong cách tổ chức, kinh doanh game tại hai thời điểm khác nhau. |
63
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Nâng
cao chất lượng dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường hàng không tại
Công ty Cổ phần Tiếp vận Quốc tế Rồng Xanh |
Huỳnh
Thị Kim Ngân |
ThS.
Trương Mỹ Diễm |
-
Phân tích quy trình giao nhận hàng xuất khẩu bằng đường hàng không, cách thức
thực hiện, quy trình vận tải và các thủ tục chứng từ liên quan đến vận tải
hàng không tại Công ty cổ phần Tiếp Vận Quốc Tế Rồng Xanh. Đồng thời, nhận diện
được những khó khăn và thách thức mà Công ty gặp phải trong quy trình giao nhận
hàng xuất khẩu bằng đường hàng không. |
64
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Các
yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua thiết bị y tế của khách hàng doanh nghiệp
tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Tp. Hồ Chí Minh (yteco) |
Nguyễn
Minh Hiếu |
ThS.
Trương Mỹ Diễm |
Mục
tiêu chung của bài nghiên cứu là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự quyết định
mua thiết bị y tế của khách hàng doanh nghiệp và đưa ra một số giải pháp nhằm
gia tăng quyết định mua thiết bị y tế của khách hàng doanh nghiệp tại Công ty
Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Y Tế TP. HCM trong tương lai. |
65
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Phát
triển chiến lược marketing mix tại công ty TNHH công nghệ thông tin ASC |
Vũ
Thị Thúy Hồng |
TS.
Phạm Minh |
Nghiên
cứu về chiến lược Marketing hiện tại ở công ty TNHH Công nghệ Thông tin ASC.
Từ đó nhìn nhận rõ những điểm mạnh và điểm yếu trong chiến lược mà công ty
đang thực hiện. Kết hợp với mục tiêu mà công ty mong muốn đạt được trong năm
những năm tiếp theo, tác giả chuyên đề có thể đề xuất những biện pháp giúp cải
công ty nâng cao khả năng cạnh tranh với các đối thủ trong ngành và tăng hiệu
suất kinh doanh từ việc đáp ứng tốt hơn các nhu cầu của khách hàng. |
66
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Phân
tích hoạt động nhập khẩu hàng hóa của Công ty TNHH Pressure System Builders
Vietnam giai đoạn 2018-2020. |
Nguyễn
Thị Như Quỳnh |
ThS.
Trương Mỹ Diễm |
Hoạt
động nhập khẩu máy móc thiết bị luôn gắn liền với sự phát triển kinh tế của đất
nước. Hoạt động nhập khẩu máy móc thiết bị tạo ra sự chuyển giao công nghệ
tiên tiến từ nước ngoài vào nước ta, góp phẩn làm đa dạng hóa về chủng loại,
quy cách, cho phép thoa mãn nhu cầu của doanh nghiệp. Công ty TNHH Pressure
System Builders Vietnam là một trong những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực nhập khẩu máy móc, thiết bị với sứ mệnh phục vụ sự phát triển các ngành
công nghiệp mũi nhọn trong nước. Dựa trên những đánh giá tổng quan về tình
hình nhập khẩu máy móc, thiết bị của Việt Nam và các cơ sở lý luận về nhập khẩu
hàng hóa, tác giả đã phân tích tình hình nhập khẩu hàng hóa của PSBV giai đoạn
2018-2020 thông qua 2 vấn đề chính. Một là, phân tích hoạt động nhập khẩu
hàng hóa tại Công ty giai đoạn 2018 – 2020 dựa trên phân tích giá trị hàng
hóa nhập khẩu theo tổng kim ngạch xuất nhập khẩu, quy trình nhập khẩu, số lượng
đơn hàng, thị trường, cơ cấu sản phẩm và phương thức vận chuyển. Kết quả cho
thấy, hoạt động nhập khẩu hàng hóa của Công ty có những bước chuyển biên tích
cực, đặc biệt năm 2019 tổng giá trị nhập khẩu hàng hóa tăng vượt bậc hơn 46%
so với năm trước; Năm 2020, mặc dù chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19 bùng phát
nghiêm trọng trong những tháng đầu năm nhưng vẫn đạt khả quan, chỉ giảm nhẹ
7% so với năm 2019. Hai là, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động nhập
khẩu hàng hóa tại Công ty giai đoạn 2018 – 2020. Cụ thể, hoạt động nhập khẩu
hàng hóa tại Công ty chịu ảnh hưởng của các yếu tố bên ngoài và các yếu tố
bên trong. Từ đó, tác giả đưa ra đánh giá chung về hoạt động nhập khẩu hàng
hóa dựa trên các nội dung đã phân tích kết hợp với bảng câu hỏi phỏng vấn trực
tuyến các chuyên gia trong Công ty. |
67
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Hoàn
thiện hoạt động Marketing Mix tại công ty TNHH Gym One |
Cao
Huyền Trân |
TS.
Phạm Minh |
Tìm
hiểu và phân tích thực trạng các hoạt động marketing mix tại công ty từ đó
đưa ra một số giải pháp hoàn thiện các hoạt động trên nhằm làm tăng hiệu quả
kinh doanh và tăng độ nhân biết thương hiệu của khách hàng đối với công ty. |
68
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Phân
tích và đề xuất giải pháp tối ưu hóa hiệu quả hoạt động quan hệ công chúng và
marketing qua mạng xã hội đối với công ty cổ phần Tiki |
Nguyễn
Cao Thúy Trinh |
ThS.
Nguyễn Ngọc Đan Thanh |
Mục
tiêu nghiên cứu có thể đánh giá tổng quan hiệu quả của hoạt động quan hệ công
chúng và marketing thông qua mạng xã hội, phỏng vấn những ý kiến từ các nhân
viên trong bộ phận, từ đó làm nền tảng để đề xuất những giải pháp tối ưu hóa
hiệu quả hoạt động mảng PR&Social của Công ty Cổ phần Tiki nói riêng và
ngành thương mại điện tử nói chung. Bên cạnh đó, đề tài còn có thể cho ta thấy
tầm quan trọng của hoạt động PR&Social đối với một doanh nghiệp. |
69
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Dự
án mở rộng kho cho Công ty cổ phần Khí công nghiệp Dầu khí Việt Hàn (PVCK) |
Phạm
Lê Thanh Hà |
ThS.
Thái Thanh Tuấn |
Dựa
theo thực trạng kho quá tải và các hoạt động mở rộng kinh doanh trong tương
lai, xây dựng kế hoạch tìm ra phương án mở rộng kho cho Công ty Cổ phần Khí
công nghiệp Dầu khí Việt Hàn. |
70
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Hoàn
thiện quy trình cung ứng nguồn nhân lực tại Công ty AgeCode |
Phạm
Nữ Quỳnh Nguyên |
ThS.
Thái Thanh Tuấn |
Đề
tài này tập trung nghiên cứu các vấn đề sau đây: -
Tổng quan các nghiên cứu về quy trình cung ứng nguồn nhân lực. -
Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế trong quy trình cung ứng
nguồn nhân lực tại công ty AgeCode. |
Ngành Ngôn ngữ Anh |
|||||
71
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
The
important roles of content marketing in the real estate industry |
Đỗ
Thị Phương Uyên |
PGS.TS.
Hoàng Thị Phương Thảo |
This
research aims to analyze the function of content marketing in the real estate
industry's marketing strategy, define the role and the effectiveness of
content marketing in the company's goals achievement. Moreover this research
will propose methods to optimize the strength of company's content marketing
strategy |
72
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
An
Investigation into Students' Perception of The Effectiveness of English
Textbook Q Skills for Success: Listening and Speaking 5 |
Nguyễn
Minh Ân |
ThS.
Bùi Đỗ Công Thành |
Mục
tiêu nghiên cứu của bài khóa luận tốt nghiệp là đánh giá mức độ hiệu quả và
hài lòng về sách Q Skills for Success: Listening and Speaking 5 của sinh viên
chuyên Anh Ngữ trường Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh. |
73
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Compensation
and benefit package at Bosch Vietnam Co., Ltd |
Nguyễn
Hoàng Thảo Ly |
ThS.
Thái Thanh Tuấn |
This
study's main goal is to determine and analyze the impact of compensation and
benefits on job satisfaction at Bosch Vietnam. |
74
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Analyze
customers' brand awareness (Case in Siêu thị cây xanh brand) |
Tô
Ngọc Hà Vy |
TS.
Nguyễn Đức Hoài Anh |
Nghiên
cứu về quá trình hình thành nên sự nhận biết thương hiệu của khách hàng, phân
tích về mức độ nhận biết thương hiệu trên tình hình thực tế của thương hiệu
và đề xuất giải pháp cải thiện. |
75
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Evaluating
Students' Motivation In Self-Studying English Pronunciation |
Hòng
Ghi Hoa |
GVC.TS.
Tô Thị Kim Hồng |
-
Show what motivates students to choose a method of self-study English
pronunciation skills. -
Evaluate students' competence and motivation to self-study English
pronunciation skills. -
Emphasize the relationship between good English pronunciation and good study
of subjects related to pronunciation skills. -
Propose factors affecting students' English pronunciation skills. -
Enhance and encourage the self-study spirit of students. |
Ngành Tài chính – Ngân hàng |
|||||
76
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Mở
rộng cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại Trung tâm ô tô Miền
Nam-Hubauto - chi nhánh Chợ Lớn |
Lê
Huỳnh Yến Nhi |
ThS.
Nguyễn Minh Thơ |
Trên
cơ sở phân tích đánh giá tình hình cho vay mua ô tô tại Trung tâm ô tô Miền
Nam của NHTMCP Kỹ thương Việt Nam, tìm ra những ưu điểm hạn chế trong hoạt động
cho vay mua ô tô tại Trung tâm
|
77
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Phân
tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh
Hồ Chí Minh |
Nguyễn
Thị Thi Thư |
GVC.TS.
Võ Minh Long |
-
Làm rõ tình hình hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Tiên Phong – Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh -
Đề xuất các giải pháp giúp hoàn thiện hơn hoạt động cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Tiên Phong – Chi nhánh Tp Hồ Chí Minh |
78
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Phân
tích tình hình tài chính của Tổng công ty cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát
Sài Gòn (SAB) năm 2017-2019 |
Phạm
Nguyễn Thanh Như |
TS.
Nguyễn Thị Ánh Như |
-
Phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2017-2019 thông
qua các báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Bảng kết quả hoạt động kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo thuyết minh và các chỉ số tài
chính. -
Phân tích điểm mạnh và điểm yếu, tiềm năng và rủi ro trong tương lai của công
ty. - Đưa ra những biện pháp khắc phục những mặt
hạn chế |
79
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Phân
tích và định giá cổ phiếu IMP của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm giai đoạn
2015-2019 |
Nguyễn
Thị Khánh Huyền |
TS.
Vũ Hữu Thành |
Phân
tích tình hình tài chính của công ty cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM từ đó định
giá cổ phiếu của doanh nghiệp và đưa ra kiến nghị đầu tư cho nhà đầu tư. |
80
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Phân
tích và định giá Công ty Cổ phần Vinhomes (VHM). |
Đặng
Thị Cẩm Tiên |
GVC.TS.
Võ Minh Long |
Đề
tài thực hiện với mong muốn đạt được mục tiêu sau đây: 1. Xác
định giá cổ phiếu của Công ty Cổ phần Vinhomes (VHM). 2.
Đưa ra khuyến nghị đầu tư. |
81
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Phân
tích và định giá cổ phiếu của Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam (GVR) |
Nguyễn
Thành Công |
ThS.
Nguyễn Thị Thu Trang |
-
Hệ thống hoá và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về phân tích và định giá cổ
phiếu. -
Xác định được giá trị thực của cổ phiếu GVR của Tập đoàn Công nghiệp Cao su
Việt Nam |
82
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Phân
tích cấu trúc vốn của Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt |
Nguyễn
Thị Xuân Hiền |
ThS.
Nguyễn Thị Thu Trang |
Báo
cáo thực tập đi sâu vào nghiên cứu thực trạng, phân tích cấu trúc vốn và tính
hiệu quả cũng như chi phí sử dụng vốn từ chính sách quản lý vốn của công ty cổ
phần chứng khoán Bảo Việt trong giai đoạn 2015-2019. Từ đó chỉ ra những ưu,
nhược điểm và đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xây dựng chính sách
quản lý vốn, từ đó đề ra một cấu trúc vốn tối ưu cho công ty. Kết quả nghiên
cứu hy vọng sẽ là một tài liệu tham khảo cho các nhà quản trị
tài chính, các nhà đầu tư, quỹ đầu tư. |
83
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Thực
trạng hoạt động giao dịch ký quỹ tại Công ty Cổ phần Chứng khoán Bảo Việt
(BVSC) |
Lê
Quỳnh Trang |
ThS.
Vũ Bích Ngọc |
Mục
tiêu tổng quát của nghiên cứu để hỗ trợ Công ty Chứng khoán Bảo Việt hoàn thiện
hệ thống và nâng cao hiệu quả giao dịch ký quỹ. -
Xác định lý thuyết về giao dịch ký quỹ được sử dụng trong bài. -
Đề xuất những giải pháp hợp lý để cải thiện tình hình hoạt động giao dịch ký
quỹ tại Công ty Chứng khoán Bảo Việt. |
84
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Phân
tích tình hình cho vay đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu -chi
nhánh Sài Gòn |
Trần
Thị Thanh Bình |
TS.
Phạm Hà |
-
Tìm hiểu mô hình tổ chức hoạt động của ngân hàng. -
Hiểu rõ các nghiệp vụ và nâng cao kiến thức chuyên ngành để có thể áp dụng lý
thuyết vào thực tiễn. -
Tìm hiểu các loại sản phẩm và phương thức cho vay tại ngân hàng thương mại hiện
nay. Qua đó hiểu được tầm quan trọng của hệ thống ngân hàng đối với nền kinh
tế nước nhà. -
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp và đưa
ra kiến nghị tổng quan. |
85
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Phân
tích báo cáo tài chính của công ty TNHH Đầu Tư và Phát Triển Win Home |
Huỳnh
Thị Việt Trinh |
TS.
Phạm Hà |
Phân
tích, đánh giá thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh,
điểm mạnh, điểm yếu trong công tác tài chính của công ty trong giai đoạn 2018
đến 6 tháng đầu năm 2020. Đưa ra hướng giải quyết, cách khắc phục các vấn đề
chưa tốt, tồn đọng nhằm hạn chế những điểm yếu và phát huy những điểm mạnh và
lợi thế của công ty. (Phân
tích bảng cân đối kế toán, bảng kết quả hoạt động kinh doanh, bảng lưu chuyển
tiền tệ, và phân tích các tỷ số,...) |
Ngành: Kế toán |
|||||
86
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Áp
dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH
Grant Thornton Việt Nam. |
Bùi
Đức Thắng |
ThS.
Phạm Minh Vương |
-
Tìm hiểu tổ chức hoạt động -
Tìm hiểu quy trình phân tích trong kiểm toán BCTC tại Công ty Kiểm toán Grant
Thornton Việt Nam -
Trình bày việc áp dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán BCTC tại khách hàng
XYZ -
Nhận xét và những kiến nghị trong việc áp dụng thủ tục phân tích trong kiểm
toán Báo cáo tài chính |
87
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Quy
trình kiểm toán khoản mục tài sản cố định, xây dựng cơ bản và chi phí khấu
hao trong kiểm toán báo cáo tài chính tại chi nhánh Công ty TNHH kiểm toán và
tư vấn chuẩn Việt. |
Lại
Thị Phương Yến |
ThS.
Phạm Minh Vương |
-
Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận đã được học về quy trình kiểm
toán khoản mục tài sản cố định, xây dựng cơ bản và chi phí khấu hao trong kiểm
toán Báo cáo tài chính. -
Thứ hai, tìm hiểu và đánh giá thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục tài sản
cố định, xây dựng cơ bản và chi phí khấu hao trong kiểm toán Báo cáo tài
chính tại Chi nhánh Công Ty TNHH Kiểm Toán Và Tư Vấn Chuẩn Việt. -
Thứ ba, đề xuất các kiến nghị nhằm phát triển và hoàn thiện quy trình kiểm
toán khoản mục tài sản cố định, xây dựng cơ bản và chi phí khấu hao trong kiểm
toán Báo cáo tài chính tại Chi nhánh Công Ty TNHH Kiểm Toán Và Tư Vấn Chuẩn
Việt. |
88
|
Đại
học chính quy (Chương trình chất lượng cao) |
Quy
trình kiểm toán một số khoản mục ước tính kế toán trong kiểm toán báo cáo tài
chính tại Công ty TNHH kiểm toán và tư vấn RSM Việt Nam. |
Trần
Thị Mỹ Duyên |
TS.
Lê Thị Thanh Xuân |
Tìm
hiểu các chuẩn mực kế toán, thông tư và các quy định có liên quan đến ước
tính kế toán. -
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các ước tính kế toán theo chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam. -
Tìm hiểu và mô tả quy trình kiểm toán các ước tính kế toán trong kiểm toán
báo cáo tài chính được thực hiện tại Công ty TNHH kiểm toán & tư vấn RSM
Việt Nam. -
trình bày và minh họa cụ thể việc áp dụng kiểm toán một số các khoản mục ước
tính kế toán vào thực tế Công ty khách hàng. -
Xem xét sự phù hợp giữa quy trình kiểm toán các khoản mục ước tính kế toán
theo chuẩn mực kiểm toán và quy trình kiểm toán của RSM Việt Nam. -
Nhận xét và kiến nghị trong việc áp dụng quy trình kiểm toán các ước tính kế
toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH kiểm toán & tư vấn
RSM Việt Nam. |
Ngành: Quản trị nhân lực |
|||||
89
|
Đại
học chính quy |
Nghiên
cứu và nâng cao hoạt động tạo động lực phi tài chính tại công ty TNHH
Schneider Electric Manufacturing Việt Nam |
Phan
Lê Minh Tú |
ThS.
Vũ Thanh Hiếu |
Thực
tế công tác tạo động lực phi tài chính như xây dựng môi trường làm việc, tổ
chức các hoạt động thể thao, gắn kết,... tại công ty TNHH Schneider Electric
Manufacturing Việt Nam trên cơ sở học thuyết nhu cầu của Maslow. Từ đó, phân
tích điểm mạnh điểm yếu để thấy được mức độ hiệu quả và đưa ra phương pháp khắc
phục, nâng cao. |
90
|
Đại
học chính quy |
Hoàn
thiện chính sách phúc lợi tại công ty cổ phần tập đoàn xây dựng Hoà Bình |
Ngô
Ngọc Hà Mi |
TS.
Nguyễn Thế Khải |
Đề
tài của em là chỉ ra những ưu/nhược điểm trong hệ thống phúc lợi của công ty
và dựa vào lý thuyết được học để đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện
chính sách phúc lợi tại công ty. |
91
|
Đại
học chính quy |
Nâng
cao động lực làm việc cho cán bộ Đoàn các cấp đang là sinh viên tại Trường Đại
học Mở Tp. Hồ Chí Minh |
Đặng
Nguyễn Hoài Thương |
TS.
Nguyễn Thế Khải |
Đề
tài được thực hiện nhằm xác định các nhân tố tác động lên động lực làm việc của
cán bộ Đoàn các cấp đang là sinh viên theo học tại trường, từ thực trạng và
cơ sở lý thuyết cũng như các dữ liệu thu thập được trong quá trình thực hiện,
đã tiến hành xác định ra các nguyên nhân chính gây nên thực trạng thiếu động
lực và mức độ ảnh hưởng từ các nguyên nhân. Từ đó, đề xuất ra các giải pháp
nhằm nâng cao động lực làm việc cho cán bộ Đoàn các cấp nhằm nâng cao hiệu quả
công việc cũng như thành công chung của tổ chức. |
Ngành: Kinh doanh quốc tế |
|||||
92
|
Đại
học chính quy |
Biện
pháp phòng vệ thương mại áp dụng đối với sản phẩm gỗ xuất khẩu từ Việt Nam
sang thị trường EU giai đoạn thực thi EVFTA |
Nguyễn
Hoàng Ngọc Trâm |
ThS.
Nguyễn Thị Bích Phượng |
Nghiên
cứu thực trạng và cách ứng phó hiện nay đối với các vụ kiện phòng vệ thương mại
của các quốc gia khác và EU đối với sản phẩm gỗ xuất khẩu. Từ đó nhận định
bài học và kinh nghiệm phòng và ứng phó của Việt Nam đối với vấn đề phòng vệ
thương mại khi xuất khẩu gỗ sang thị trường EU trong giai đoạn thực thi EVFTA |
93
|
Đại
học chính quy |
Phân
tích điểm thuận lợi khi ứng dụng công nghệ blockchain vào lĩnh vực logistics
3PL tại Việt Nam |
Lê
Trương Ngọc Ánh |
GVC.TS.
Cao Minh Trí |
Mặc
dù blockchain là một công nghệ mới nhưng lại mang tính ứng dụng rất cao đối với
nhiều lĩnh vực, trong đó có logistics. Tuy nhiên, số lượng doanh nghiệp
logistics ở Việt Nam áp dụng công nghệ này rất ít. Để tìm hiểu vấn đề này, đề
tài “phân tích điểm thuận lợi khi ứng dụng công nghệ blockchain vào lĩnh vực logistics
3PL tại Việt Nam” nhằm đánh giá lại tiềm năng của việc ứng dụng công nghệ
blockchain vào lĩnh vực logistics 3PL tại Việt Nam. Từ đó đề xuất một số giải
pháp để công nghệ được ứng dụng hiệu quả và mang lại giá trị hơn. Nghiên
cứu được tiến hành thông qua 2 giai đoạn là nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu
chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được tiến hành thông qua việc nghiên cứu tài liệu
và tham khảo các nghiên cứu trước. Nghiên cứu chính thức được tiến hành bằng
phương pháp phỏng vấn sâu các chuyên gia trong lĩnh vực logistics có hiểu biết
về công nghệ blockchain. Dữ liệu được xử lí bằng việc phân tích, so sánh, chọn
lọc và sắp xếp để làm căn cứ lập nên bản đồ nhận thức. Nghiên
cứu chỉ ra những lợi ích và tiềm năng khi ứng dụng blockchain vào quy trình
logistics 3PL tại Việt Nam, đồng thời cũng chỉ ra những thách thức mà các
doanh nghiệp gặp phải khi áp dụng công nghệ này. |
94
|
Đại
học chính quy |
Tối
ưu hóa quy trình xuất khẩu pin mặt trời đến Hoa Kỳ |
Phạm
Ngọc Bảo Duy |
GVC.TS.
Cao Minh Trí |
Tối
ưu hóa quy trình xuất khẩu pin mặt trời đến Hoa Kỳ: đề tài sẽ phân tích từng
bước trong quy trình Xuất khẩu tại công ty TNHH Năng Lượng Mặt Trời Đỏ Long
An qua ưu nhược điểm (so với thực tế và lý |
95
|
Đại
học chính quy |
Ứng
phó của doanh nghiệp xuất khẩu sản phẩm gỗ Việt Nam trước các biện pháp phòng
vệ thương mại giai đoạn thực thi hiệp định EVFTA |
Trương
Minh Đạt |
ThS.
Nguyễn Thị Bích Phượng |
Hiện
nay, xu hướng điều tra và áp thuế phòng vệ thương mại của các nước dành cho sản
phẩm gỗ Việt Nam ngày càng gia tăng. Một số vụ kiện gần đây có thể kể đến
như: Cơ quan DOC (Mỹ) điều tra lẫn tránh phòng vệ thương mại đối với sản phẩm
gỗ Việt Nam; Hàn Quốc điều tra và áp thuế tạm thời đối với sản phẩm gỗ dán từ
Việt Nam ….. Trong tương lai, nếu các vụ kiện này dẫn đến kết quả cuối cùng
là áp thuế chính thức, sản phẩm gỗ xuất khẩu của Việt Nam sẽ gặp rất nhiều
khó khăn và bất lợi trước các đối thủ. |
96
|
Đại
học chính quy |
Phân
tích điểm khó khăn khi áp dụng công nghệ blockchain vào lĩnh vực logistics
3PL tại Việt Nam. |
Nguyễn
Thị Mỹ Hằng |
GVC.TS.
Cao Minh Trí |
-
Mặc dù blockchain là một công nghệ mới nhưng lại mang tính ứng dụng rất cao đối
với nhiều lĩnh vực, trong đó có logistics. Tuy nhiên, số lượng doanh nghiệp
logistics ở Việt Nam áp dụng công nghệ này rất ít. Để tìm hiểu vấn đề này, đề
tài “phân tích điểm khó khăn khi ứng dụng công nghệ blockchain vào lĩnh vực
logistics 3PL tại Việt Nam” nhằm đánh giá lại tiềm năng của việc ứng dụng công
nghệ blockchain vào lĩnh vực logistics 3PL tại Việt Nam. Từ đó đề xuất một số
giải pháp để công nghệ được ứng dụng hiệu quả và mang lại giá trị hơn. -
Nghiên cứu được tiến hành thông qua 2 giai đoạn là nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ được tiến hành thông qua việc nghiên cứu tài
liệu và tham khảo các nghiên cứu trước. Nghiên cứu chính thức được tiến hành
bằng phương pháp phỏng vấn sâu các chuyên gia trong lĩnh vực logistics có hiểu
biết về công nghệ blockchain. Dữ liệu được xử lí bằng việc phân tích, so
sánh, chọn lọc và sắp xếp để làm căn cứ lập nên bản đồ nhận thức. -
Nghiên cứu chỉ ra những lợi ích và tiềm năng khi ứng dụng blockchain vào quy
trình logistics 3PL tại Việt Nam, đồng thời cũng chỉ ra những thách thức mà
các doanh nghiệp gặp phải khi áp dụng công nghệ này. |
97
|
Đại
học chính quy |
Giải
pháp cho hoạt động nhập khẩu tại công ty cổ phần thương mại và dịch vụ HBS Việt
Nam giai đoạn 2021 - 2025 |
Nguyễn
Minh Hiếu |
GVC.TS. Cao Minh Trí |
Hiện
nay, xu hướng toàn cầu hóa và bùng nổ công nghệ đã thúc đẩy thương mại quốc tế
một cách mạnh mẽ, dẫn đến các hoạt động nhập khẩu đã phát triển mạnh mẽ và
sôi nổi hơn tại nhiều quốc gia khác nhau. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều điểm bất
cập trong quá trình nhập khẩu hàng hóa tại đa số các doanh nghiệp Việt Nam
cho đến thời điểm hiện tại. Với cơ hội được ở vị trí Thực Tập Sinh phòng Kinh
doanh Nhập khẩu tại Công ty CP Thương Mại và Dịch vụ HBS Việt Nam, em đã được
tiếp xúc và học hỏi từ các anh chị đồng nghiệp, cũng như chịu trách nhiệm trực
tiếp cho các đơn hàng nhập khẩu nên em đã quyết định chọn đề tài: “Giải pháp
cho hoạt động nhập khẩu tại công ty cổ phẩn thương mại và dịch vụ HBS Việt
Nam giai đoạn 2021 – 2025”. Với mục tiêu chính của đề tài là đưa ra các đề xuất,
giải pháp phù hợp để khắc phục những khó khăn hiện tại trong quy trình nhập
khẩu hàng hóa tại công ty và định hướng phát triển bền vững trong tương lai. |
98
|
Đại
học chính quy |
Quy
trình xuất khẩu chỉ xơ dừa sang thị trường Trung Quốc tại công ty TNHH Hàng
Xanh |
Nguyễn
Vũ Yến Nhi |
GVC.TS. Cao Minh Trí |
Đề
tài tập trung phân tích tình hình xuất khẩu của chỉ xơ dừa tại Công ty TNHH
Hàng Xanh từ đó đưa ra những nhận định, giải pháp để thúc đẩy quá trình xuất
khẩu của công ty. |
99
|
Đại
học chính quy |
Thực
trạng và giải pháp của bộ phận customer service tại công ty 3W logistics |
Trần
Tiến Anh Tuấn |
GVC.TS. Cao Minh Trí |
Trong
những tháng cuối cùng của năm 2020 đã chứng kiến nhiều biến động trong ngành
logistics trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, từ đó tạo ra nhiều
khó khăn và thách thức cho các công ty Logistics. Bộ phận dịch vụ khách hàng
được xem là tuyến đầu tiếp xúc với khách hàng về các thông tin liên quan đến
bộ chứng từ và những thông tin quan trọng để hỗ trợ cho quá trình theo dõi
hàng hóa cũng như làm chứng từ. Với những công việc then chốt như vậy, từ góc
nhìn của bộ phận dịch vụ khách hàng, nhiều giải pháp được đưa ra bởi các nhân
viên CS để giải quyết những vấn đề nan giải và cùng công ty vượt qua được thời
kỳ được xem là khá bất ổn và khó khăn đối với các công ty Logistics. |
Ngành: Quản trị kinh doanh |
|||||
100
|
Đại
học chính quy |
Phân
tích hoạt động lập kế hoạch kích hoạt thương hiệu của công ty TNHH Engage
Plus |
Đỗ
Phương Anh |
TS.
Nguyễn Hoàng Sinh |
-
Để đạt được hiệu quả tối đa trong quá trình triển khai kích hoạt thương hiệu,
chính từ bản thân chiến dịch phải có một kế hoạch nền tảng hiệu quả làm xương
sống cho các hoạt động triển khai về sau. Song song đó, kích hoạt thương hiệu
còn đòi hỏi một quy trình làm việc chặt chẽ từ khâu tiếp nhận thông tin,
nghiên cứu thị trường, phát triển ý tưởng, tìm kiếm đối tác cho đến khi thực
tế triển khai, giám sát quá trình làm việc và ghi nhận, báo cáo kết quả. Điều
quan trọng nhất là xuyên suốt chiến dịch, các hoạt động phải giữ đúng bản sắc
của thương hiệu và đảm bảo truyền tải đúng thông điệp mà thương hiệu muốn gửi
đến khách hàng. Điều này tạo ra một khối lượng lớn công việc cần được giải
quyết bài bản với chuyên môn vững vàng trong lĩnh vực tổ chức, truyền thông lẫn
marketing. -
Nắm bắt được nhu cầu và vần đề này, Công ty TNHH Engage Plus là một trong những
doanh nghiệp cung cấp giải pháp kích hoạt thương hiệu cho các doanh nghiệp
tìm được hướng đi tối ưu và triển khai đem lại hiệu quả tốt nhất. Bất kỳ hoạt
động nào muốn tiến hành một cách hiệu quả cũng đòi hỏi một nền móng vững chắc
từ trong khâu lập kế hoạch, lên ý tưởng. Chính vì lẽ đó, từ nhu cầu tìm hiểu
cách lập kế hoạch cho hoạt động kích hoạt thương hiệu kết hợp thực tiễn công
việc, tôi đã quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích hoạt động lập kế hoạch
kích hoạt thương hiệu của Công ty TNHH Engage Plus”. Để thực hiện đề tài này,
tôi đã trực tiếp tham gia vào quá trình lên kế hoạch cho thương hiệu sữa đậu
nành Ichiban, từ đó dựa vào việc quan sát cách hoạt động, trao đổi với các đồng
nghiệp và những phản hồi của khách hàng từ những buổi trình bày, tôi đưa ra
đánh giá về hiệu quả làm việc trong khâu lên kế hoạch từ đó nêu một số kiến
nghị để cải thiện hiệu quả công việc. Mục tiêu chính của khóa luận này là
phân tích, đánh giá quy trình và hiệu quá trình lập kế hoạch dự án, đề xuất một
số giải pháp cải thiện chất lượng của việc lập kế hoạch. Bài KLTN sẽ có 4
chương chính gồm: chương 1- Lời mở đầu, chương 2: Cơ sở lý thuyết, chương 3 -
Tình hình hoạt động lập kế hoạch của công ty TNHH Engage Plus, chương 4 - Nhận
xét và đưa ra kiến nghị |
101
|
Đại
học chính quy |
Tác
động của sự hoài nghi đối với tuyên bố tốt cho sức khỏe đến hành vi người
tiêu dùng trong ngành thực phẩm: nghiên cứu thực nghiệm |
Luân
Phúc Cường |
TS.
Nguyễn Hoàng Sinh |
-
Tuyên bố tốt cho sức khỏe đóng vai trò cầu nối quan trọng giữa người tiêu
dùng và các nhà sản xuất. Tuy vậy, đặc tính tín nhiệm của dạng tuyên bố này
khiến người tiêu dùng nhìn nhận với sự hoài nghi nhất định. Mục tiêu của đề
tài nghiên cứu là xác định và đo lường các tiền tố tác động đến sự hoài nghi
đối với thông tin tuyên bố tốt cho sức khỏe ảnh hưởng hành vi người tiêu dùng
trong ngành thực phẩm. Mô hình đề tài được kế thừa từ bộ khung nghiên cứu về
sự hoài nghi đối với quảng cáo nói chung của Obermiller và Spangenberg
(1998). Ở đề tài lần này, nhằm phát triển và củng cố mô hình, nhóm nghiên cứu
cải thiện một số yếu tố như: (1) Bổ sung tiền tố nhận thức an toàn thực phẩm,
(2) Bổ sung các hậu tố liên quan đến hành vi người tiêu dùng, (3) Thay thế
kinh nghiệm tiêu dùng được đo lường bởi độ tuổi và học vấn bằng kiến thức thị
trường với thang đo cụ thể. Nghiên cứu khảo sát trực tuyến 512 người tiêu
dùng ở Việt Nam. -
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng yếu tố tình huống thuộc tiền tố gồm nhân tố nhận
thức an toàn thực phẩm và kiến thức thị trường có tác động mạnh đến sự hoài
nghi đối với tuyên bố tốt cho sức khỏe trong ngành thực phẩm. Mặc dù vậy,
khác với kỳ vọng ban đầu, dữ liệu thống kê cho thấy kiến thức thị trường có
tác động tiêu cực đến sự hoài nghi. Kết quả cũng củng cố cho nhận định tính
đa nghi là một khái niệm tách biệt so với sự hoài nghi. Trong khi đó, lòng tự
trọng tiêu cực cho thấy sự tác động tiêu cực đến sự hoài nghi, mặt khác lòng
tự trọng tích cực thì không. Bên cạnh đó, mối quan hệ giữa sự hoài nghi và
hành vi người tiêu dùng được cho thấy là có sự liên kết. Các phát hiện này được
nhóm thảo luận và đề xuất cho các nghiên cứu trong tương lai. |
102
|
Đại
học chính quy |
Mối
quan hệ giữa rủi ro và ý định sử dụng hình thức thanh toán trực tuyến trong
thế hệ Y, Z tại Việt Nam |
Trần
Thị Mỹ Hương |
ThS.
Bùi Ngọc Tuấn Anh |
Nghiên
cứu này được thực hiện nhằm mục đích giúp cho các nhà quản trị nhận diện được
mối quan hệ giữa rủi ro và ý định chấp nhận thanh toán của thế hệ Y, Z tại Việt
Nam nói chung và của phần lớn thế hệ Y, Z tại TP. HCM nói riêng; đồng thời
qua đó hiểu được mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của từng yếu tố. Từ đó góp
phần làm tăng khả năng chấp nhận thanh toán trực tuyến của người dùng tại Việt
Nam, đặc biệt là thế hệ Y, Z. Bên cạnh đó, nghiên cứu này cũng đóng góp những
phát hiện mới về mặt lí luận khi nghiên cứu về những rủi ro khi sử dụng thanh
toán trực tuyến và ý định sử dụng thanh toán trực tuyến trong điều kiện, hoàn
cảnh cụ thể tại Việt Nam. |
103
|
Đại
học chính quy |
Cải
tiến chiến dịch truyền thông mạng xã hội của tã dán sơ sinh của công ty cổ phần
dịch vụ và đầu tư T. P. G |
Phan
Dương Hoàng Oanh |
ThS.
Trần Tuấn Anh |
-
Hiện nay, xu hướng toàn cầu hóa và bùng nổ công nghệ đã thúc đẩy thương mại
quốc tế một cách mạnh mẽ, dẫn đến các hoạt động nhập khẩu đã phát triển mạnh
mẽ và sôi nổi hơn tại nhiều quốc gia khác nhau. Tuy nhiên, vẫn còn khá nhiều
điểm bất cập trong quá trình nhập khẩu hàng hóa tại đa số các doanh nghiệp Việt
Nam cho đến thời điểm hiện tại. Với cơ hội được ở vị trí Thực Tập Sinh phòng
Kinh doanh Nhập khẩu tại Công ty CP Thương Mại và Dịch vụ HBS Việt Nam, em đã
được tiếp xúc và học hỏi từ các anh chị đồng nghiệp, cũng như chịu trách nhiệm
trực tiếp cho các đơn hàng nhập khẩu nên em đã quyết định chọn đề tài: “Giải
pháp cho hoạt động nhập khẩu tại công ty cổ phẩn thương mại và dịch vụ HBS Việt
Nam giai đoạn 2021 – 2025”. Với mục tiêu chính của đề tài là đưa ra các đề xuất,
giải pháp phù hợp để khắc phục những khó khăn hiện tại trong quy trình nhập
khẩu hàng hóa tại công ty và định hướng phát triển bền vững trong tương lai. |
104
|
Đại
học chính quy |
Vai
trò điều tiết của chủ nghĩa vị dân tộc trong ý định mua hàng của sinh viên đối
với các thương hiệu Việt Nam |
Đặng
Như Phương |
ThS.
Nguyễn Ngọc Đan Thanh |
-
Nghiên cứu được thực hiện với mục đích đánh giá vai trò của chủ nghĩa vị dân
tộc trong hành vi người tiêu dùng trong mối quan hệ giữa hình ảnh thương hiệu,
giá trị cảm nhận, chất lượng cảm nhận, niềm tin thương hiệu và ý định mua
hàng đối với các thương hiệu nội địa của người tiêu dùng Việt Nam. Cùng với
đó, nghiên cứu cũng khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng của
thương hiệu nội địa hay nước ngoài của người tiêu dùng Việt Nam. Từ đó đề xuất
một số kiến nghị nhằm giúp các doanh nghiệp Việt Nam có thể xây dựng và giữ vững
thương hiệu của mình trên thị trường nước nhà trước sự cạnh tranh gay gắt đến
từ các thương hiệu nước ngoài. |
105
|
Đại
học chính quy |
Tác
động của sự hoài nghi đối với tuyên bố tốt cho sức khỏe đến hành vi người
tiêu dùng trong ngành thực phẩm: đề xuất nghiên cứu |
Phùng
Quốc Thăng |
TS.
Nguyễn Hoàng Sinh |
-
Tuyên bố tốt cho sức khỏe đóng vai trò cầu nối quan trọng giữa người tiêu
dùng và các nhà sản xuất. Tuy vậy, đặc tính tín nhiệm của dạng tuyên bố này
khiến người tiêu dùng nhìn nhận với sự hoài nghi nhất định. Mục tiêu của đề
tài nghiên cứu là xác định và đo lường các tiền tố tác động đến sự hoài nghi
đối với thông tin tuyên bố tốt cho sức khỏe ảnh hưởng hành vi người tiêu dùng
trong ngành thực phẩm. Mô hình đề tài được kế thừa từ bộ khung nghiên cứu về
sự hoài nghi đối với quảng cáo của Obermiller và Spangenberg (1998). Ở đề tài
lần này, nhằm phát triển và củng cố mô hình, nhóm nghiên cứu cải thiện một số
yếu tố như: (1) Bổ sung tiền tố nhận thức an toàn thực phẩm, (2) Bổ sung các
hậu tố liên quan đến hành vi người tiêu dùng, (3) Thay thế kinh nghiệm tiêu
dùng được đo lường bởi độ tuổi và học vấn bằng kiến thức thị trường với thang
đo cụ thể. Nghiên cứu khảo sát trực tuyến 512 người tiêu dùng ở Việt Nam. -
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng yếu tố tình huống thuộc tiền tố gồm nhân tố nhận
thức an toàn thực phẩm và kiến thức thị trường có tác động mạnh đến sự hoài
nghi đối với tuyên bố tốt cho sức khỏe trong ngành thực phẩm. Mặc dù vậy,
khác với kỳ vọng ban đầu, dữ liệu thống kê cho thấy kiến thức thị trường có
tác động tiêu cực đến sự hoài nghi. Kết quả cũng củng cố cho nhận định tính
đa nghi là một khái niệm tách biệt so với sự hoài nghi. Trong khi đó, lòng tự
trọng tiêu cực cho thấy sự tác động tiêu cực đến sự hoài nghi, mặt khác lòng
tự trọng tích cực thì không. Bên cạnh đó, mối quan hệ giữa sự hoài nghi và
hành vi người tiêu dùng được cho thấy là có sự liên kết. Các phát hiện này được
nhóm thảo luận và đề xuất cho các nghiên cứu trong tương lai. |
106
|
Đại
học chính quy |
Giải
pháp hoàn thiện hoạt động Marketing - mix dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty
Cổ phần Tiếp thị Truyền thông Vietlink |
Nguyễn
Thị Minh Tiên |
ThS. Bùi Ngọc Tuấn Anh |
-
Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Tiếp thị Truyền thông Vietlink
(gọi tắt là Vietlink), nhận thấy những hạn chế trong việc triển khai các hoạt
động Marketing cũng như nhận thức được tầm quan trọng của Marketing đối với sự
phát triển doanh nghiệp, tác giả thực hiện đề tài “Giải pháp hoàn thiện hoạt
động Marketing – mix dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty Cổ phần Tiếp thị
Truyền thông Vietlink” nhằm giúp công ty có hướng phát triển mới khi đứng trước
những khó khăn do áp lực cạnh tranh của các doanh nghiệp trong lĩnh vực tổ chức
sự kiện cũng như để thích nghi với nền kinh tế bị ảnh hưởng đặc biệt nghiêm
trọng sau đại dịch Covid-19. -
Khoá luận được trình bày cụ thể qua từng nội dung ở 5 chương sau: Chương
3: Thực trạng hoạt động Marketing đối với dịch vụ tổ chức sự kiện của Công ty
Cổ phần Tiếp thị Truyền Thông Vietlink: Giới thiệu chung về công ty Vietlink
và phân tích thực trạng, đánh giá hiệu quả việc triển khai hoạt động
Marketing đối với dịch vụ tổ chức sự kiện của công ty. |
107
|
Đại
học chính quy |
Vai
trò điều tiết của chủ nghĩa vị dân tộc trong ý định mua hàng của Freelancer đối
với các thương hiệu Việt Nam |
Nguyễn
Thị Thùy Trang |
ThS. Nguyễn Ngọc Đan Thanh |
Nghiên
cứu được thực hiện với mục đích đánh giá vai trò của chủ nghĩa vị dân tộc
trong hành vi người tiêu dùng trong mối quan hệ giữa hình ảnh thương hiệu,
giá trị cảm nhận, chất lượng cảm nhận, niềm tin thương hiệu và ý định mua
hàng đối với các thương hiệu nội địa của người tiêu dùng Việt Nam. Cùng với
đó, nghiên cứu cũng khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng của
thương hiệu nội địa hay nước ngoài của người tiêu dùng Việt Nam. Từ đó đề xuất
một số kiến nghị nhằm giúp các doanh nghiệp Việt Nam có thể xây dựng và giữ vững
thương hiệu của mình trên thị trường nước nhà trước sự cạnh tranh gay gắt đến
từ các thương hiệu nước ngoài. |
108
|
Đại
học chính quy |
Vai
trò điều tiết của chủ nghĩa vị dân tộc trong ý định mua hàng của nhân viên
văn phòng đối với các thương hiệu Việt Nam |
Trần
Hoàng Phú |
ThS. Nguyễn Ngọc Đan Thanh |
-
Nghiên cứu được thực hiện với mục đích đánh giá vai trò của chủ nghĩa vị dân
tộc trong hành vi người tiêu dùng, cụ thể là đối tượng nhân viên văn phòng tại
Tp. Hồ Chí Minh trong mối quan hệ giữa hình ảnh thương hiệu, giá trị cảm nhận,
chất lượng cảm nhận, niềm tin thương hiệu và ý định mua hàng đối với các
thương hiệu nội địa của người tiêu dùng Việt Nam. Cùng với đó, nghiên cứu cũng
khám phá các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua hàng của thương hiệu nội địa hay
nước ngoài của người tiêu dùng Việt Nam. - Từ đó đề xuất một số kiến nghị nhằm
giúp các doanh nghiệp Việt Nam có thể xây dựng và giữ vững thương hiệu của
mình trên thị trường nước nhà trước sự cạnh tranh gay gắt đến từ các thương
hiệu nước ngoài. |
Ngành: Công nghệ sinh học |
|||||
109
|
Đại
học chính quy |
Phân
lập và sàng lọc vi khuẩn có khả năng làm giảm khí methane - gây hiệu ứng nhà
kính |
Đinh
Thị Mai Anh |
ThS.
Nguyễn Văn Minh |
-
Phân lập được 370 chủng vi khuẩn tiềm năng từ 56 mẫu đất bùn, đất trồng
lúa, nước sông, dạ cỏ, nước thải. Trong đó, 175 chủng vi khuẩn Gram (+) và
195 chủng vi khuẩn Gram (-). -
Có 370 chủng có khả năng làm giảm khí CH4 được phân lập trên môi trường dAMS
+ CH4 là nguồn carbon duy nhất. -
Định lượng được 28 chủng vi khuẩn. Có 2 chủng TB18, DC11 có khả năng
oxy hóa methane cao nhất lần lượt là 32,6 ± 0,25%, 30,2 ± 0,14%. -
Trên 370 chủng vi khuẩn thu được không có sự xuất hiện gen mmoX và gen pmoCA
nhưng có sự hiện diện của gen chứng nội. |
110
|
Đại
học chính quy |
Khảo
sát và xây dựng quy trình phát hiện vi khuẩn làm giảm khí Methane – gây hiệu ứng
nhà kính bằng kỹ thuật PCR (Polymerase Chain Reaction) |
Nguyễn
Hoài Linh |
ThS.
Nguyễn Văn Minh |
-
Thiết kế thành công 4 cặp mồi: chứng nội (IAC), mồi khuếch đại gene pMO, sMO,
định danh (gene 16S rRNA). -
Xây dựng thành công quy trình PCR phát hiện vi khuẩn từ mẫu đất trồng lúa
mang gene pMO và sMO. -
Phát hiện được vi khuẩn tiềm năng trong 11 mẫu đất lúa mang gene pMO và 5 mẫu
đất lúa mang gene sMO. -
Định danh vi khuẩn trong mẫu DL1.1 và DL4.1 bằng PCR, giải trình tự 16S rRNA
tương đồng với M. Koyamae. |
111
|
Đại
học chính quy |
Đánh
giá khả năng tiêu diệt sâu xanh bướm trắng (Pieris Rapae L.) của một số
chủng bacillus spp. |
Nguyễn
Thị Lan Phương |
ThS.
Nguyễn Văn Minh |
Đề
tài đánh giá khả năng tiêu diệt sâu xanh bướm trắng (Pieris rapae L.) của một
số chủng Bacillus spp.”. Nhằm chọn ra chủng Bacillus spp. có hoạt lực mạnh
trong tiêu diệt sâu hại cây trồng làm cơ sở khoa học trong việc tạo chế phẩm. |
112
|
Đại
học chính quy |
Đánh
giá khả năng phòng trừ sinh học nhện đỏ hai đốm (Tetranychus urticae) của một
số chủng vi khuẩn, thực vật tiềm năng. |
Phạm
Thị Phương Thảo |
ThS.
Nguyễn Văn Minh |
Đề
tài: “Đánh giá khả năng phòng trừ sinh học nhện đỏ hai đốm (Tetranychus
urticae) của một số chủng vi khuẩn, thực vật tiềm năng” nhằm sàng lọc một số
chủng vi khuẩn, thực vật có tiềm năng trong phòng trừ nhện đỏ. Từ đó tìm ra
phương pháp kiểm soát nhện đỏ một cách an toàn, tạo tiềm năng cho sản xuất
các chế phẩm sinh học phòng trừ nhện đỏ trên cây trồng, hướng đến một nền
nông nghiệp hữu cơ an toàn. |
113
|
Đại
học chính quy |
Phân
lập và tinh chế các hợp chất có hoạt tính sinh học từ cao chiết chủng
Bacillus amyloliquefaciens T3 nội sinh có khả năng kháng vi nấm Corynespora
cassiicola gây bệnh rụng lá cây cao su (Hevea brasiliensis) |
Huỳnh
Xuân Thương |
ThS.
Nguyễn Văn Minh |
Tóm
tắt kết quả: -
Dịch ngoại bào của vi khuẩn B. amyloliquefaciens T3 có khả năng kháng C.
cassiicola có đường kính 31,27 ± 0,16 mm. -
Cao chiết với các dung môi thử nghiệm dichloromethane, chloroform, methanol
và nước có khả năng kháng C. cassiicola có đường kính lần lượt là 18,16 ±
1,19 mm; 19,76 ± 0,55 mm ; 19,87 ± 0,11mm ; 15,43 ± 0,50 mm; cao chiết dung
môi n - hexane không kháng C. cassiicola. -
Kết quả xác định nồng độ ức chế tối thiểu của cao chiết methanol, chloroform
kháng C. cassiicola lần lượt là 1/32 và 1/16. |
114
|
Đại
học chính quy |
Nghiên
cứu ứng dụng bão lọc thực vật để nâng cao hiệu quả xử lí nước thải chăn nuôi
sau Biogas |
Hoàng
Thanh Trang |
TS.
Trần Thái Hà |
Nghiên
cứu ứng dụng bão lọc thực vật để nâng cao hiệu quả xử lí nước thải chăn nuôi
sau Biogas. |
115
|
Đại
học chính quy |
Khảo
sát và thiết kế hệ thống tái sử dụng nước thải của một Khu công nghiệp công
suất 500 m3/ ngày đêm |
Phạm
Ngọc Danh |
TS.
Trần Thái Hà |
Khảo
sát và thiết kế hệ thống tái sử dụng nước thải của một Khu công nghiệp công
suất 500 m3/ ngày đêm. |
116
|
Đại
học chính quy |
Khảo
sát hệ thống xử lý nước thải nhà máy bia và thiết kế hệ thống tái sử dụng nước
thải |
Trần
Văn Tâm |
TS.
Trần Thái Hà |
Đánh
giá và tìm hiểu được một số vấn đề: -
Quy trình hoạt động và vận hành của nhà máy -
Nắm bắt được các thông số và các chỉ tiêu của nguồn nước sau xử lý -
Tham quan, nắm bắt và khắc phục các vấn đề của nhà máy -
Biết được an toàn lao động khi làm việc của công nhân viên. |
117
|
Đại
học chính quy |
Nghiên
cứu, thử nghiệm tạo chế phẩm từ dòng nấm kí sinh côn trùng Isaria javanica
Bvt4 trong phòng trừ sinh học côn trùng gây hại |
Phạm
Thị Thuỳ Dương |
TS.
Nguyễn Ngọc Bảo Châu |
-
Định danh hình thái và SHPT của chủng nấm I.javanica Bb-T4. -
Khảo sát một số công thức môi trường thích hợp để tạo chế phẩm từ chủng nấm
I.javanica Bb-T4. |
118
|
Đại
học chính quy |
Ngiên
cứu khả năng đối kháng của hai dòng vi khuẩn Bacillus sp. VBT1 và Bacillus
sp. VBT5 đối với nấm Fusarium sp. gây bệnh cây trồng |
Phạm
Hoàng Việt |
TS.
Nguyễn Ngọc Bảo Châu |
Nghiên
cứu khả năng đối kháng của một số dòng vi khuẩn nội sinh Bacillus sp. đối với
nấm Fusarium sp: -
Hiệu suất đối kháng của các chủng vi khuẩn nội sinh Bacillus sp. đối với nấm
bệnh Fusarium sp. trên đĩa petri. -
Hoạt tính đối kháng của vi khuẩn nội sinh Bacillus sp. đối với nấm bệnh
Fusarium sp. trong điều kiện invitro trên cây cà chua. |
119
|
Đại
học chính quy |
Ứng
dụng trồng nấm hoàng đế (Calocybe Indica) trên mô hình Aquaponics |
Nguyễn
Đức Huy |
ThS.
Nguyễn Thị Phương Khanh |
Trồng
nấm Hoàng Đế (Calocybe indica) trên mô hình Aquaponic kết hợp với phủ giá thể
đất sét nung hiệu Sfarm kích thước 4-8 mm cách 3 tiếng phun sương một lần mỗi
lần phun 1 phút cho năng xuất nấm cao hơn khi trồng nấm Hoàng Đế (Calocybe
indica) với mô hình truyền thống. |
120
|
Đại
học chính quy |
nghiên
cứu điều kiện bảo quản hạt phấn cây dưa hấu Citrulus lanatus (Thunberg)
Matsum. & Nakai trong dung môi hữu cơ |
Lê
Doãn Linh |
TS.
Nguyễn Trần Đông Phương |
nghiên
cứu điều kiện bảo quản hạt phấn cây dưa hấu Citrulus lanatus (Thunberg)
Matsum. & Nakai trong dung môi hữu cơ |
121
|
Đại
học chính quy |
Nghiên
cứu điều kiện bảo quản hạt phấn cây dưa lưới Cucumis Melo L. |
Mai
Thế Sang |
ThS.
Nguyễn Trần Đông Phương |
Nghiên
cứu điều kiện bảo quản hạt phấn cây dưa lưới cucumis melo l Cucumis Melo L. |
122
|
Đại
học chính quy |
Khảo
sát ảnh hưởng của các loại dịch chiết tự nhiên đến sự tạo chồi in vitro từ hạt
cây dâu tây Fragaria ananassa L. |
Nguyễn
Thị Phương Thảo |
ThS.
Nguyễn Trần Đông Phương |
Khảo
sát ảnh hưởng của các loại dịch chiết tự nhiên đến sự tạo chồi in vitro từ hạt
cây dâu tây Fragaria ananassa L. |
123
|
Đại
học chính quy |
Dòng
hoá, biểu hiện, tinh chế protein alpha- momorcharin tiềm năng ứng dụng trong
nông nghiệp. |
Nguyễn
Thị Thu Thảo |
TS.
Đặng Thanh Dũng |
Tạo
dòng thành công plasmid pTD7 mang gen α-MMC |
124
|
Đại học chính quy |
Thử nghiệm mô hình đất ngập nước
lai hợp để xử lý nước thải chăn nuôi heo sau biogas |
Cao Thị Mỹ Tiên |
ThS. Nguyễn Văn Thành Nam |
Thực hiện thử nghiệm mô hình đất ngập
nước lai hợp để xử lý nước thải chăn nuôi heo sau biogas để thiết lập quy
trình và các thông số tối ưu |
125
|
Đại
học chính quy |
Đánh
giá hiệu quả của một số loại phân hữu cơ và sinh học đến sinh trưởng và năng
suất của cây bí Ngòi (cucurbita pepo var. melopepo) trong điều kiện nhà lưới |
Nguyễn
Thị Cẩm Tiên |
TS.
Bùi Thị Mỹ Hồng |
-
Tìm ra được loại phân, liều lượng thích hợp cho sự sinh trưởng và phát triển
của cây bí Ngòi. -
Tìm ra mức độ kết hợp giữa phân vô cơ, hữu cơ với phân sinh học chứa vi lượng
boron sử dụng cho cây một cách hiệu quả, nâng cao năng suất và chất lượng bí
Ngòi nhằm hướng đến mục tiêu phát triển nông nghiệp bền vững, sản xuất rau sạch,
an toàn cho người tiêu dùng. |
126
|
Đại
học chính quy |
Nghiên
cứu khảo sát các hợp chất alkaloid có trong lá trinh nữ hoàng cung (Crinum
latifolum L.) có hoạt tính sinh học ứng dụng trong y học. |
Phùng
Văn Bảo |
ThS.
Nguyễn Minh Hoàng |
Nghiên
cứu khảo sát các hợp chất alkaloid có trong lá trinh nữ hoàng cung (Crinum
latifolum L.) có hoạt tính sinh học ứng dụng trong y học. |
127
|
Đại
học chính quy |
Khảo
sát khả năng tách chiết và thu nhận hợp chất tự nhiên có hoạt tính sinh học
Benzyl-Isothiocyanate (BITC) từ hạt cây đu đủ Carica papaya L |
Võ
Hữu Minh Đức |
ThS.
Nguyễn Minh Hoàng |
Tìm
hiểu khả năng tách chiết hợp chất Benzyl isothiocyanate bằng các phương pháp
đơn giản nhất và có phù hợp với điều kiện sẵn có. Bởi vì, các nước tiên tiến
về y học hiện nay đều có những công bố nghiên cứu tách chiết, phân lập cũng
như điều trị bệnh từ hợp chất này. Nhưng còn Việt Nam hiện nay, vẫn chưa có
nghiên cứu chuyên sâu nào về hợp chất này cũng như chưa có nghiên cứu tách
chiết nào thực hiện trên đối tượng hạt đu đủ. |
128
|
Đại
học chính quy |
Khảo
sát thành phần hoá học phân đọan Sdm2.7.7 cao methanol cây cam thảo nam
(Scoparia dulcis L.) |
Hồ
Ngọc Trinh |
ThS.
Nguyễn Minh Hoàng |
Khảo
sát thành phần hoá học phân đọan Sdm2.7.7 cao methanol cây cam thảo nam
(Scoparia dulcis L.) |
129
|
Đại
học chính quy |
Nghiên
cứu quy trình chiết xuất tối ưu isoflavone từ thân rễ cây sắn dây
(PuerariaThomsonii Benth.) |
Vũ
Thị Ngọc Uyên |
ThS.
Nguyễn Minh Hoàng |
Nghiên
cứu quy trình chiết xuất tối ưu isoflavone từ thân rễ cây sắn dây
(PuerariaThomsonii Benth.) |
130
|
Đại
học chính quy |
Sử
dụng G-quadruplex để tăng cường hoạt tính của enzyme caspase-9 được dung hợp
với peptide RHAU |
Ngô
Tiến Lý Đức |
TS.
Đặng Thanh Dũng |
-
Tạo dòng thành công plasmid pTD5 mang gene mã hóa cho protein RHAU –
Caspase-9. -
Biểu hiện thành công protein RHAU – Caspase-9 dung hợp với đuôi 6×His trong
vi khuẩn E. coli BL21 (DE3) với nồng độ chất cảm ứng là 0,3 mM IPTG ở 16оC
trong 12 giờ. -
Thu nhận được protein RHAU – Caspase-9 với độ tinh sạch cao ở nồng độ 250 mM
Imidazole bằng cột tinh chế HisTrap. Protein tinh sạch được bảo quản -80oC và
chuẩn bị cho quá trình khảo sát hoạt tính. |
131
|
Đại
học chính quy |
Cảm
ứng sự dimer protein huỳnh quang CFP và YFP bằng cấu trúc G-quadruplex liên kết
với RHAU peptide |
Bùi
Như Ngọc |
TS.
Đặng Thanh Dũng |
-
Dòng hóa thành công vector tái tổ hợp pRHAU53-CFP mang gen RHAU53-CFP; |
132
|
Đại
học chính quy |
Phân
lập và khảo sát hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm gây bệnh từ vi sinh vật nội
sinh của cây Trâm bầu (Combretum quadrangulare Kurz) |
Nguyễn
Thị Mỹ Duyên |
ThS.
Dương Nhật Linh |
-
Từ 18 mẫu cây Trâm bầu chúng tôi phân lập được 66 chủng vi khuẩn nội sinh và
16 chủng vi nấm nội sinh cây Trâm bầu. -
Trong 66 chủng vi khuẩn phân lập được có 29 chủng vi khuẩn nội sinh kháng được
một số vi khuẩn gây bệnh. -
Có 8 chủng vi khuẩn nội sinh kháng được 3 chủng nấm gây bệnh C.albicans,
T.mentagrophytes, M.canis. -
Chủng NT5, NL8, NL9, NL10 kháng B.cereus. Chủng NT5 kháng được MRSA và
B.cereus. -
Kết quả định danh theo khóa phân loại Cowan và Steel's chủng R96 và L2 có kết quả tương đồng
94,44% với loài Bacillus subtilis, chủng L23 có kết quả tương đồng 88,89% và
chủng L12 có kết quả tương đồng 83,33% với loài Bacillus subtilis. |
133
|
Đại
học chính quy |
Tinh
chế hợp chất có hoạt tính sinh học từ cao chiết vi khuẩn Bacillus sp. RD26 nội
sinh cây Diệp hạ châu Đắng (Phyllanthus amarus) |
Nguyễn
Quốc Khang |
ThS.
Dương Nhật Linh |
Từ
cao chiết methanol chủng Bacillus sp. RD26 có hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm
tiến hành sắc ký cột, sắc ký lớp mỏng, tự sinh đồ để cô lập được hợp chất
BR04 có tên pyrimidine-2,4-dion (Uracil) có các hoạt tính kháng khuẩn, kháng
nấm và chống oxy hóa. |
134
|
Đại
học chính quy |
Phân
lập và tinh chế hợp chất có khả năng kháng nấm gây bệnh trên người từ cao chiết
chủng Bacillus sp. Rd26 |
Nguyễn
Châu Khoa |
ThS.
Dương Nhật Linh |
Nội
dung - kết quả nghiên cứu Phân lập và tinh chế hợp chất có khả năng kháng nấm
gây bệnh trên người từ cao chiết chủng Bacillus sp. Rd26 Hợp
chất BR03 không có khả năng chống oxy hóa và gây độc tế bào |
135
|
Đại
học chính quy |
Phân
lập và tinh chế hoạt chất kháng staphylococcus aureus atcc 43300 kháng
methicillin (mrsa) từ cao chiết diệp hạ châu đắng (Phyllanthus amarus) |
Lê
Thị Trúc Linh |
ThS.
Dương Nhật Linh |
Đề
tài nghiên cứu này và thực hiện với 4 nội dung chính: -
Khảo sát khả năng kháng MRSA của các cao chiết phân đoạn từ diệp hạ châu đắng
(Phyllanthus amarus). -
Khảo sát nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của cao chiết diệp hạ châu đắng
(Phyllanthus amarus) đối với MRSA. -
Khảo sát các cao chiết phân đoạn từ diệp hạ châu đắng (Phyllanthus amarus) bằng
phương pháp sắc lý lớp mỏng (TLC) từ đó phân lập và tinh chế hợp chất có khả
năng kháng MRSA |
136
|
Đại
học chính quy |
Khảo
sát khả năng kháng Staphylococcus Aureus Atcc 43300 (MRSA) và vi nấm gây bệnh
từ cao chiết ethyl acetate của sâm đại hành (Eleutherine subaphylla Gagnep.) |
Hà
Long |
ThS.
Dương Nhật Linh |
Phân
lập và tinh chế hợp chất có hoạt tính kháng MRSA từ cao chiết của các dung
môi khác cũng như từ các phân đoạn của các hệ dung môi. |
137
|
Đại
học chính quy |
Phân
lập và tinh chế hợp chất có khả năng kháng Candida albicans từ cao chiết
ethyl acetate của sâm đại hành (Eleutherine subaphylla Gagnep.)" |
Nguyễn
Thị Trúc Ly |
ThS.
Dương Nhật Linh |
Phân
lập và tinh chế hợp chất có khả năng kháng Candida albicans từ cao chiết
ethyl acetate của sâm đại hành (Eleutherine subaphylla Gagnep.)": -
Phân lập hợp chất. -
Xác định cấu trúc hợp chất. |
138
|
Đại
học chính quy |
Phân
lập và tinh chế hoát chất kháng vi khuẩn gram âm kháng thuốc từ cao chiết diệp
hạ châu đắng (phyllanthus amarus) |
Đặng
Thị Sen |
ThS.
Dương Nhật Linh |
-
Chiết xuất cao dược liệu từ cây diệp hạ châu đắng. -
Khảo xác hoạt tính kháng khuẩn của cao chiết. -
Xác định nồng độ ức chế tối thiểu (MIC). -
Điều chế các phân đoạn cao ethyl actate. -
Khảo sát khả năng kháng khuẩn của các phân đoạn ethyl actate và phân lập hợp
chất trong cao dược liệu. -
Xác định khả năng kháng khuẩn của hợp chất bằng phương pháp tự sinh đồ. |
139
|
Đại
học chính quy |
Khảo
sát sự hiện diện của XhoI-loss trên bệnh nhân ung thư vòm họng tại Việt Nam |
Lê
Thị Mỹ Kim |
ThS.
Lao Đức Thuận |
Khảo
sát sự hiện diện của XhoI-loss trên bệnh nhân ung thư vòm họng tại Việt Nam |
140
|
Đại
học chính quy |
Khảo
sát mối tương quan giữa tính chất biểu hiện của phân tử miRNA-21 với một số
gene đích trên bệnh nhân ung thư vòm họng tại Việt Nam |
Quang
Trọng Minh |
PGS.TS.
Lê Huyền Ái Thuý, |
Khảo
sát mối tương quan giữa tính chất biểu hiện của phân tử miRNA-21 với một số
gene đích trên bệnh nhân ung thư vòm họng tại Việt Nam |
141
|
Đại
học chính quy |
Khảo
sát đặc điểm phân tử- chức năng của các đột biến điểm trên gen APOB liên quan
đến bệnh FH |
Đỗ
Nguyễn Mai Thy |
PGS.
TS. Lê Huyền Ái Thuý, |
Khảo
sát đặc điểm phân tử- chức năng của các đột biến điểm trên gen APOB liên quan
đến bệnh FH |
142
|
Đại
học chính quy |
Khảo
sát tính chất methyl hóa bất thường và tính chất đột biến điểm trên một số
gen liên quan đến bệnh ung thư vú |
Nguyễn
Thị Lệ |
PGS.
TS. Lê Huyền Ái Thuý, |
Khảo
sát tính chất methyl hóa bất thường và tính chất đột biến điểm trên một số
gen liên quan đến bệnh ung thư vú. |
143
|
Đại
học chính quy |
Cô
lập và thử nghiệm khả năng ức chế enzyme α-glucosidase của các hợp chất
flavonoid từ cao chiết ethyl acetate của lá cây Cóc đỏ (Lumnitzera littorea) |
Nguyễn
Thị Thủy |
ThS.
Nguyễn Thị Lệ Thủy |
Cô
lập và thử nghiệm khả năng ức chế enzyme α-glucosidase của các hợp chất
flavonoid từ cao chiết ethyl acetate của lá cây Cóc đỏ (Lumnitzera littorea) |
144
|
Đại
học chính quy |
Khảo
sát thành phần hóa học từ cao chiết phân đoạn n-hexan của lá Vẹt trụ
(Bruguiera cylindica) |
Phạm
Anh Thư |
ThS.
Nguyễn Thị Lệ Thủy |
Khảo
sát thành phần hóa học từ cao chiết phân đoạn n-hexan của lá Vẹt trụ
(Bruguiera cylindica). |
145
|
Đại
học chính quy |
Cô
lập và thử nghiệm khả năng ức chế enzyme alpha-Glucosidase của một số hợp chất
Triterpenoid từ lá cây cóc đỏ (Lumnitzera littorea) |
Phan
Nguyễn Hoàng Cầu |
ThS.
Nguyễn Thị Lệ Thuỷ |
Đề
tài Cô lập và thử nghiệm khả năng ức chế enzyme alpha-Glucosidase của một số
hợp chất Triterpenoid từ lá cây cóc đỏ (Lumnitzera littorea) nhằm nghiên cứu
quy trình cô lập và thử nghiệm khả năng ức chế enzyme alpha-Glucosidase của một
số hợp chất Triterpenoid từ lá cây cóc đỏ |
146
|
Đại
học chính quy |
Nghiên
cứu xây dựng quy trình sản xuất nước cốt uống tăng lực từ giá thể nuôi đông
trùng hạ thảo (Cordyceps Militaris) |
Nguyễn
Thị Khánh Linh |
ThS.
Tạ Đăng Khoa |
Nội
dung đề tài Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất nước cốt uống tăng lực từ
giá thể nuôi đông trùng hạ thảo (Cordyceps Militaris) |
147
|
Đại
học chính quy |
Nghiên
cứu quá trình sản xuất bột chứa lutein từ hoa cúc vạn thọ Tagetes erecta l |
Lê
Đức Mạnh |
ThS.
Tạ Đăng Khoa |
Đề
tài Nghiên cứu quá trình sản xuất bột chứa lutein từ hoa cúc vạn thọ Tagetes
erecta L nhằm khảo sát đặc tính và quy trình sản xuất bột chứa lutein từ hoa
cúc vạn thọ |
148
|
Đại
học chính quy |
Nghiên
cứu quy trình sản xuất nước mắm ép viên từ thực vật |
Hồ
Thu Khánh Ngân |
ThS.
Tạ Đăng Khoa |
Đề
tài Nghiên cứu quy trình sản xuất nước mắm ép viên từ thực vật nhằm khảo sát
quy trình tối ưu để sản xuất nước mắm chay từ thực vật |
149
|
Đại
học chính quy |
Khảo
sát tính chất và hoạt tính kháng khuẩn của hệ nhũ tương nano tinh dầu tiêu
đen trên thực phẩm. |
Tô
Thị Thu |
ThS.
Lý Thị Minh Hiền |
Nộii
dung đề tài: -
Khảo sát tính chất hóa lý. -
Khảo sát khả năng kháng khuẩn. -
Ứng dụng hệ nhũ bảo quản thịt tươi. |
150
|
Đại
học chính quy |
Nghiên
cứu quy trình chế biến rượu vang nho bổ sung nhàu |
Võ
Thị Tố Uyên |
ThS.
Lý Thị Minh Hiền |
Tóm
tắt nội dung - kết quả nghiên cứu: Các
mẫu khảo sát đều có polyphenol và flavonoid. Sản phẩm rượu vang nhàu nho có
hàm lượng cao nhất với 0,596% polyphenol và 0,267% flavonoid. Khả
năng kháng oxy hóa cao: Cao
nhàu > rượu vang nhàu - nho > rượu vang nhàu |
151
|
Đại
học chính quy |
Sàng
lọc cây dược liệu có hoạt tính kháng oxy hóa và ức chế enzyme α- glucosidase
được trồng tại rừng ngập mặn Cần Giờ và nghiên cứu quy trình sản xuất nước uống
đóng chai hỗ trợ hạ đường huyết. |
Lê
Linh Ngọc |
ThS.
Nguyễn Thị Lệ Thuỷ |
-
Tổng quan tài liệu một số cây thu hái ở rừng ngập mặn Cần Giờ -
Phân tích khả năng kháng oxy hóa và ức chế enzyme α-glucosidase. |
152
|
Đại
học chính quy |
Nghiên
cứu sản xuất thử nghiệm sản phẩm nước uống dinh dưỡng từ giá thể nuôi cấy
đông trùng hạ thảo. |
Bùi
Thị Ngã |
ThS.
Lý Thị Minh Hiền |
-
Sản xuất thử nghiệm sản phẩm nước uống dinh dưỡng từ giá thể đông trùng hạ thảo -
Phân tích chất lượng sản phẩm mới -
Thử nghiệm khả năng ức chế enzyme α-glucosidase của sản phẩm |
153
|
Đại
học chính quy |
Sàng
lọc một số cây dược liệu có khả năng kháng oxy hóa được trồng tại rừng ngập mặn
Cần Giờ và nghiên cứu quy trình sản xuất trà túi lọc có khả năng kháng oxy
hóa |
Nguyễn
Thị Vi |
ThS. Nguyễn Thị Lệ Thủy |
Đề
tài Sàng lọc một số cây dược liệu có khả năng kháng oxy hóa được trồng tại rừng
ngập mặn Cần Giờ và nghiên cứu quy trình sản xuất trà túi lọc có khả năng
kháng oxy hóa: -
Sàng lọc một số cây có khả năng kháng oxy hóa. -
Sản xuất thử nghiệm sản phẩm có khả năng kháng oxy hóa. |
Ngành: Quản lý xây dựng |
|||||
154
|
Đại
học chính quy |
Ứng
dụng hệ thống giàn bao che tự leo vào các công trình cao tầng. |
Trần
Đình Nam |
TS.
Nguyễn Thanh Phong |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
155
|
Đại
học chính quy |
Các
yếu tố ảnh hưởng đến việc chậm thanh toán hợp đồng xây dựng của các dự án tại
TP. HCM |
Võ
Đại Phú |
TS.
Nguyễn Thanh Phong |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
156
|
Đại
học chính quy |
Các
yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác hoàn thiện công trình chung cư tại
Tp. Hồ Chí Minh |
Võ
Kế Quân |
TS.
Nguyễn Thanh Phong |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
157
|
Đại
học chính quy |
Các
yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động của kĩ sư tư vấn giám sát trên địa
bàn Tp. Hồ Chí Minh |
Huỳnh
Tấn Thịnh |
TS.
Nguyễn Thanh Phong |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
158
|
Đại
học chính quy |
Các
hành vi gây mất an toàn lao động trong thi công xây dựng |
Nguyễn
Quỳnh Thơ |
TS.
Nguyễn Thanh Phong |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. Đưa
ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình thi
công xây dựng công trình. |
159
|
Đại
học chính quy |
Các
yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của công nhân xây dựng tại Tp. Hồ Chí
Minh |
Phạm
Thanh Tín |
TS.
Nguyễn Thanh Phong |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
160
|
Đại
học chính quy |
Các
yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên công ty nội thất tại Tp.
Hồ Chí Minh |
Đỗ
Thị Thanh Tịnh |
TS.
Nguyễn Thanh Phong |
Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá
trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp Đưa
ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình thi
công xây dựng công trình. |
161
|
Đại
học chính quy |
Phân
tích các yếu tố cân bằng cuộc sống của công nhân xây dựng tại Tp. Hồ Chí Minh |
Phan
Trường Vũ |
TS.
Nguyễn Thanh Phong |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
162
|
Đại
học chính quy |
Các
yếu tố ảnh hưởng đến việc chậm thanh toán của nhà thầu trong dự án đầu tư xây
dựng tại Tp. Hồ Chí Minh |
Thạch
Minh Chí |
ThS.
Phan Thanh Phương |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
163
|
Đại
học chính quy |
Nghiên
cứu các yếu tố rủi ro trong các dự án xây dựng công nghiệp vùng Đông Bắc bộ |
Trương
Văn Hào |
ThS.
Phan Thanh Phương |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
164
|
Đại
học chính quy |
Các
yếu tố ảnh hưởng an toàn lao động trong thi công lắp đặt kính cường lực tại
các dự án nhà cao tầng |
Trần
Huỳnh Trường Huy |
ThS.
Phan Thanh Phương |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
165
|
Đại
học chính quy |
Các
yếu tố ảnh hưởng đến an toàn lao động trong thi công phần ngầm của dự án nhà
cao tầng tại Tp. Hồ Chí Minh |
Lại
Đình Huỳnh |
ThS.
Phan Thanh Phương |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
166
|
Đại
học chính quy |
Nghiên
cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người tư vấn giám sát công
trình xây dựng tại Tp. Hồ Chí Minh |
Nguyễn
Thành Phát |
ThS.
Phan Thanh Phương |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. Đưa
ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình thi
công xây dựng công trình. |
167
|
Đại
học chính quy |
Các
yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển đô thị thông minh tại Tp. Hồ Chí Minh |
Nguyễn
Hạnh Huân Chương |
ThS.
Võ Đăng Khoa |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
168
|
Đại
học chính quy |
Các
nhân tố ảnh hưởng đến an toàn lao động tại các công trình xây dựng nhà ở tư
nhân tại Thành Phố Huế |
Nguyễn
Tùng Lâm |
ThS.
Võ Đăng Khoa |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
169
|
Đại
học chính quy |
Đo
lường những yếu tố ảnh hưởng đến năng suất lao động trong thi công
công trình nhà ở dân dụng |
Nguyễn
Minh Tâm |
ThS.
Võ Đăng Khoa |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
170
|
Đại
học chính quy |
Đánh
giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của kĩ sư xây dựng ở
các công ty vừa và nhỏ |
Nguyễn
Ngọc Tâm |
ThS.
Võ Đăng Khoa |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
171
|
Đại
học chính quy |
Phân
tích yếu tố tác động đến việc mua căn hộ dự án khu vực lân cận Tp. Hồ Chí
Minh |
Nguyễn
Hồng Thanh |
ThS.
Võ Đăng Khoa |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
172
|
Đại
học chính quy |
Nghiên
cứu các yếu tố và một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của
công nhân xây dựng tại các công trình trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh |
Trương
Ngọc Duy |
ThS.
Đỗ Hoàng Hải |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
173
|
Đại
học chính quy |
Nghiên
cứu các yếu tố ảnh hưởng đến an toàn lao động trong thi công xây dựng phần
thô ở Tp. Hồ Chí Minh |
Phan
Hiếu Đức |
ThS.
Đỗ Hoàng Hải |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
174
|
Đại
học chính quy |
Nghiên
cứu các nhân tố ảnh hưởng đến năng suất làm việc của công nhân ở công trình
xây dựng tại Tp. Hồ Chí Minh |
Phạm
Công Hoan |
ThS.
Đỗ Hoàng Hải |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
175
|
Đại
học chính quy |
Nghiên
cứu các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định của khách hàng khi mua căn hộ, chung
cư tại Tp. Hồ Chí Minh |
Ngô
Trung Nghĩa |
ThS.
Đỗ Hoàng Hải |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
176
|
Đại
học chính quy |
Phân
tích những yếu tố ảnh hưởng dẫn đến chậm tiến độ thi công công trình xây dựng
tại Tp. Hồ Chí Minh |
Nguyễn
Tấn Giàu |
ThS.
Đỗ Hoàng Hải |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
177
|
Đại
học chính quy |
Các
yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của cán bộ/kỹ sư tại sở xây
dựng Tây Ninh. |
Nguyễn
Hoàng Vy |
TS.
Nguyễn Thanh Phong |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
178
|
Đại
học chính quy |
Ứng
dụng mô hình Arima để dự báo giá chứng khoán công ty cổ phần xây dựng
Coteccons |
Nguyễn
Tuấn Anh |
TS.
Nguyễn Thanh Phong |
- Khảo sát sự ảnh hưởng những nguyên nhân gây ra rủi
ro trong quá trình thi công xây dựng công trình. - Nghiên cứu các nguyên nhân gây ra rủi ro trong
quá trình thi công xây dựng công trình bằng các phương pháp. -
Đưa ra các giải pháp hạn chế các nguyên nhân gây ra rủi ro trong quá trình
thi công xây dựng công trình. |
Ngành: Công nghệ kỹ thuật công
trình xây dựng |
|||||
179
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-01 chung cư CT15-16F+1B |
Nguyễn
Loan Anh |
ThS.
Phan Vũ Phương, TS.
Võ Nguyễn Phú Huân |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
CT15 bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số mặt
cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư CT15 cao 16 tầng và 1 tầng hầm, thực hiện việc
thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu cầu
thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi chịu
tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết kế
chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
CT15 gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4.
- Cuối cùng là lựa chọn phương án
kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình chung cư CT15. |
180
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-02 cao ốc Vista - 24F |
Nguyễn
Minh Duy Bằng |
ThS.
Phan Vũ Phương, TS.
Võ Nguyễn Phú Huân |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình cao ốc
Vista bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số mặt
cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình cao ốc Vista cao 24 tầng, thực hiện việc thiết kế kết
cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu cầu thang; mô
phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi chịu tĩnh tải,
hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết kế chi tiết
1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình cao ốc
Vista gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. Cuối
cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình cao ốc
Vista. |
181
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-03 chung cư Trần Xuân Soạn - Lô B-23F+1B |
Dương
Chí Cần |
ThS.
Phan Vũ Phương, TS.
Võ Nguyễn Phú Huân |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Trần Xuân Soạn lô B bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng
chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Trần Xuân Soạn lô B cao 23 tầng và 1 tầng hầm,
thực hiện việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết
kế kết cấu cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công
trình này khi chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối
cùng là thiết kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Trần Xuân Soạn lô B gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi
thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Trần Xuân Soạn lô B. |
182
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-05 chung cư Phúc Yên - 17F+2B |
Đinh
Phạm Gia Trung |
ThS.
Phan Vũ Phương, TS.
Võ Nguyễn Phú Huân |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Phúc Yên bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số
mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Phúc Yên cao 17 tầng và 2 tầng hầm, thực hiện
việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu
cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi
chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết
kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Phúc Yên gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Phúc Yên. |
183
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-06 cao ốc 19F +1B |
Nguyễn
Đinh Thiện Hưng |
ThS.
Phan Vũ Phương, TS.
Võ Nguyễn Phú Huân |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình cao ốc
bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình cao ốc cao 19 tầng và 1 tầng hầm, thực hiện việc thiết
kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu cầu
thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi chịu
tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết kế
chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình cao ốc gồm
có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình cao
ốc. |
184
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-07 chung cư Tân Hương_Block 3C-N-15F |
Phạm
Minh Tâm |
ThS.
Phan Vũ Phương, TS.
Võ Nguyễn Phú Huân |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Tân Hưng – Block 3C-N bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng
chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Tân Hưng – Block 3C-N cao 15 tầng, thực hiện
việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu
cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi
chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết
kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Tân Hưng – Block 3C-N gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi
thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Tân Hưng – Block 3C-N. |
185
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-08
Chung Cư-Kim Chung - 12F+1B |
Nguyễn
Văn Tình |
ThS.
Phan Vũ Phương, TS.
Võ Nguyễn Phú Huân |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Kim Chung bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số
mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Kim Chung cao 12 tầng và 1 tầng hầm, thực hiện
việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu
cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi
chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết
kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Kim Chung gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Kim Chung. |
186
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-09 chung cư Mỹ Kim - 17F+1B |
Trần
Văn Tới |
ThS.
Phan Vũ Phương, TS.
Võ Nguyễn Phú Huân |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Mỹ Kim bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số mặt
cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Mỹ Kim cao 17 tầng và 1 tầng hầm, thực hiện
việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu
cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi
chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết
kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Mỹ Kim gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Mỹ Kim. |
187
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-10 chung cư Trần Xuân Soạn - Lô A - 17F+1B |
Cao
Minh Trí |
ThS.
Phan Vũ Phương, TS.
Võ Nguyễn Phú Huân |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Trần Xuân Soạn – Lô A bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng
chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Trần Xuân Soạn – Lô A cao 17 tầng và 1 tầng
hầm, thực hiện việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án;
thiết kế kết cấu cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho
công trình này khi chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão
và cuối cùng là thiết kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Trần Xuân Soạn – Lô A gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi
thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Trần Xuân Soạn – Lô A. |
188
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-71
chung cư Golden Mansion -23F+1B |
Trần
Minh Tú |
ThS.
Phan Vũ Phương, TS.
Võ Nguyễn Phú Huân |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Golden Mansion bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và
một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Golden Mansion cao 23 tầng và 1 tầng hầm, thực
hiện việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế
kết cấu cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình
này khi chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối
cùng là thiết kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. Nền
móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết kế
chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Golden Mansion gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. Cuối
cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình chung cư
Golden Mansion. |
189
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-71 chung cư Golden Mansion-23F+1B |
Nguyễn
Văn Vinh |
PGS.TS.
Nguyễn Trọng Phước, TS.
Trần Thanh Danh |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Golden Mansion bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và
một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Golden Mansion cao 23 tầng và 1 tầng hầm, thực
hiện việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế
kết cấu cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình
này khi chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối
cùng là thiết kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Golden Mansion gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Golden Mansion. |
190
|
Đại
học chính quy (Liên thông từ CĐ lên ĐH) |
OU-CE-72 cao ốc 21F+2B |
Trần Thanh Thưởng |
PGS.TS. Nguyễn Trọng Phước, TS. Trần Thanh Danh |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình cao ốc
bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình cao ốc cao 21 tầng và 2 tầng hầm, thực hiện việc thiết
kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu cầu
thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi chịu
tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết kế
chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình cao ốc gồm
có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình cao
ốc. |
191
|
Đại
học chính quy (Bằng thứ hai) |
OU-CE-73 cao ốc can hộ
BMC-A-19F+1B |
Trần Văn Ngọc |
PGS.TS. Nguyễn Trọng Phước, TS. Trần Thanh Danh |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình cao ốc
căn hộ BMC-A bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một
số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình cao ốc căn hộ BMC-A cao 19 tầng và 1 tầng hầm, thực
hiện việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế
kết cấu cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình
này khi chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối
cùng là thiết kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình cao ốc
căn hộ BMC-A gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình cao
ốc căn hộ BMC-A. |
192
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-75 chung cư NO3-21F+2B |
Nguyễn Tiến Long |
PGS.TS. Nguyễn Trọng Phước, TS. Trần Thanh Danh |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
NO3 bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số mặt
cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư NO3 cao 21 tầng và 2 tầng hầm, thực hiện việc
thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu cầu
thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi chịu
tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết kế
chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
NO3 gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư NO3. |
193
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-02
cao ốc Vista-19F |
Nguyễn
Hoài Anh Tú |
TS.
Nguyễn Phú Cường, PGS.TS.
Dương Hồng Thẩm |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình cao ốc
Vista bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số mặt
cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình cao ốc Vista cao 19 tầng, thực hiện việc thiết kế kết
cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu cầu thang; mô
phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi chịu tĩnh tải,
hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết kế chi tiết
1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình cao ốc
Vista gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình cao
ốc Vista. |
194
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-03
chung cư Trần Xuân Soạn-LÔ B-18F+1B |
Lâm
Hữu Hải |
TS.
Nguyễn Phú Cường, PGS.TS.
Dương Hồng Thẩm |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Trần Xuân Soạn-Lô B bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng
chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Trần Xuân Soạn-Lô B cao 18 tầng và 1 tầng hầm,
thực hiện việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết
kế kết cấu cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công
trình này khi chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối
cùng là thiết kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Trần Xuân Soạn-Lô B gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi
thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Trần Xuân Soạn-Lô B. |
195
|
Đại
học chính quy |
Chung
cư 20F-1B Phường 2 Quận Bình Thạnh |
Hồ
Tấn Kiệt |
TS.
Nguyễn Phú Cường, PGS.TS.
Dương Hồng Thẩm |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư cao 20 tầng và 1 tầng hầm, thực hiện việc
thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu cầu
thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi chịu
tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết kế
chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. Cuối
cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình chung
cư. |
196
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-08
chung cư Kim Chung 15F+1B |
Nguyễn
Đức Thành |
TS.
Nguyễn Phú Cường, PGS.TS.
Dương Hồng Thẩm |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Kim Chung bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số
mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Kim Chung cao 15 tầng và 1 tầng hầm, thực hiện
việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu
cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi
chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết
kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Kim Chung gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Kim Chung. |
197
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-15
chung cư Tràng An Complex 16F+1B |
Tạ
Thị Thùy |
TS.
Nguyễn Phú Cường, PGS.TS.
Dương Hồng Thẩm |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Tràng An Complex bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính
và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Tràng An Complex cao 16 tầng và 1 tầng hầm,
thực hiện việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết
kế kết cấu cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công
trình này khi chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối
cùng là thiết kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Tràng An Complex gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Tràng An Complex. |
198
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-12
chung cư Tân Hòa Đông 2-17F+1B |
Nguyễn
Văn Túc |
TS.
Nguyễn Phú Cường, PGS.TS.
Dương Hồng Thẩm |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Tân Hòa Đông 2 bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và
một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Tân Hòa Đông 2 cao 17 tầng và 1 tầng hầm, thực
hiện việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế
kết cấu cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình
này khi chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối
cùng là thiết kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Tân Hòa Đông 2 gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Tân Hòa Đông 2. |
199
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-13 chung cư Tràng An Complex-A 17F+1B |
Lê
Chí Tâm |
TS.
Nguyễn Phú Cường, PGS.TS.
Dương Hồng Thẩm |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Tràng An Complex bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính
và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Tràng An Complex cao 17 tầng và 1 tầng hầm,
thực hiện việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết
kế kết cấu cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công
trình này khi chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối
cùng là thiết kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Tràng An Complex gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Tràng An Complex. |
200
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-14
chung cư Tân Hòa Đông 1-Block 16F+1B |
Phan
Thị Cẩm Hương |
TS.
Nguyễn Phú Cường, PGS.TS.
Dương Hồng Thẩm |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Tân Hòa Đông 1-Block bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng
chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Tân Hòa Đông 1-Block cao 16 tầng và 1 tầng hầm,
thực hiện việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết
kế kết cấu cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công
trình này khi chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối
cùng là thiết kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Tân Hòa Đông 1-Block gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi
thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Tân Hòa Đông 1-Block. |
201
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-15
chung cư Tràng An Complex 19F+1B |
Hồ
Văn Qúi |
TS.
Nguyễn Phú Cường, PGS.TS.
Dương Hồng Thẩm |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Tràng An Complex bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính
và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Tràng An Complex cao 19 tầng và 1 tầng hầm,
thực hiện việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết
kế kết cấu cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công
trình này khi chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối
cùng là thiết kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Tràng An Complex gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Tràng An Complex. |
202
|
Đại
học chính quy (Liên thông từ CĐ lên ĐH) |
OU-CE-17
chung cư Ocean 17F+1B |
Nguyễn
Mai Thảo |
TS.
Nguyễn Phú Cường, PGS.TS.
Dương Hồng Thẩm |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Ocean bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số mặt
cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Ocean cao 17 tầng và 1 tầng hầm, thực hiện
việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu
cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi
chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết
kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Ocean gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Ocean. |
203
|
Đại
học chính quy (Bằng thứ hai) |
OU-CE-26
chung cư Bình Đăng-15F |
Hồ
cao cường |
ThS. Lê Minh Hoàng, TS.
Nguyễn Thanh Phong |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Bình Đăng bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số
mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Bình Đăng cao 15 tầng, thực hiện việc thiết
kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu cầu
thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi chịu
tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết kế
chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Bình Đăng gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Bình Đăng. |
204
|
Đại
học chính quy (Bằng thứ hai) |
OU-CE-27
chung cư 20F |
Thái
Lương Thụ |
ThS. Lê Minh Hoàng, TS.
Nguyễn Thanh Phong |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư cao 23 tầng, thực hiện việc thiết kế kết cấu
sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu cầu thang; mô phỏng
và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi chịu tĩnh tải, hoạt
tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết kế chi tiết 1
khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. Cuối
cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình chung
cư. |
205
|
Đại
học chính quy (Bằng thứ hai) |
OU-CE-28
khối văn phòng Đại học Hutech-14F |
Huỳnh
Phương Khắc Vũ |
ThS. Lê Minh Hoàng, TS.
Nguyễn Thanh Phong |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình khối văn
phòng Đại học Hutech bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng
chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình khối văn phòng Đại Học Hutech cao 14 tầng, thực hiện
việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu
cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi
chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết
kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình khối văn
phòng Đại Học Hutech gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi
thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình khối
văn phòng Đại Học Hutech. |
206
|
Đại
học chính quy (Bằng thứ hai) |
OU-CE-29
chung cư CT 16F |
Hầu
Võ Thái Nguyên |
ThS. Lê Minh Hoàng, TS.
Nguyễn Thanh Phong |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
CT bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư CT cao 16 tầng, thực hiện việc thiết kế kết
cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu cầu thang; mô
phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi chịu tĩnh tải,
hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết kế chi tiết
1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
CT gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. Cuối
cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình chung cư
CT. |
207
|
Đại
học chính quy (Bằng thứ hai) |
OU-CE-30
chung cư 19F |
Huỳnh
Hữu Trung |
ThS. Lê Minh Hoàng, TS.
Nguyễn Thanh Phong |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư bao
gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư cao 16 tầng, thực hiện việc thiết kế kết cấu
sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu cầu thang; mô phỏng
và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi chịu tĩnh tải, hoạt
tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết kế chi tiết 1
khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư. |
208
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-33
chung cư Gold View-A (Block B)-16F |
Mai
Xuân Hoan |
ThS. Lê Minh Hoàng, TS.
Nguyễn Thanh Phong |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Gold View-A (Block B) bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng
chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Gold View-A (Block B) cao 16 tầng, thực hiện
việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu
cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi
chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết
kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Gold View-A (Block B) gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi
thang. 4. Cuối
cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình chung cư
Gold View-A (Block B). |
209
|
Đại
học chính quy (Liên thông từ CĐ lên ĐH) |
OU-CE-34
chung cư BD A-14F |
Nguyễn
Nam Khánh |
ThS. Lê Minh Hoàng, TS.
Nguyễn Thanh Phong |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
BD bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư BD cao 14 tầng, thực hiện việc thiết kế kết
cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu cầu thang; mô
phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi chịu tĩnh tải,
hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết kế chi tiết
1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
BD gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư BD. |
210
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-44
chung cư Trần Xuân Soạn-Lô D 16F+1B |
Ngô
Minh Hùng |
ThS.
Đồng Tâm Võ Thanh, TS.
Nguyễn Thanh Phong |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Trần Xuân Soạn-Lô D bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng
chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Trần Xuân Soạn-Lô D cao 16 tầng và 1 tầng hầm,
thực hiện việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết
kế kết cấu cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công
trình này khi chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối
cùng là thiết kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Trần Xuân Soạn-Lô D gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi
thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Trần Xuân Soạn-Lô D. |
211
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-43
khách sạn 17F+1B |
Trương
Huỳnh Bảo |
ThS.
Đồng Tâm Võ Thanh, TS.
Nguyễn Thanh Phong |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình khách sạn
bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình khách sạn cao 17 tầng và 1 tầng hầm, thực hiện việc
thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu cầu
thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi chịu
tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết kế
chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình khách sạn
gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
khách sạn. |
212
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-42
chung cư PD 19F+2B |
Nguyễn
Thanh Tùng |
ThS.
Đồng Tâm Võ Thanh, TS.
Nguyễn Thanh Phong |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
PD bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư PD cao 19 tầng và 2 tầng hầm, thực hiện việc
thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu cầu
thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi chịu
tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết kế
chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
PD gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư PD. |
213
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-41
chung cư CT15A-20F+1B |
Nguyễn
Trần Trọng |
ThS.
Đồng Tâm Võ Thanh, TS.
Nguyễn Thanh Phong |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
CT15A bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số mặt
cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư CT15A cao 20 tầng và 1 tầng hầm, thực hiện
việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu
cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi
chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết
kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
CT15A gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư CT15A. |
214
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-40
chung cư THD-Block A-16F+1B |
Đỗ
Hiếu Thành |
ThS.
Đồng Tâm Võ Thanh, TS.
Nguyễn Thanh Phong |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
THD-Block A bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một
số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư THD-Block A cao 16 tầng và 1 tầng hầm, thực
hiện việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế
kết cấu cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình
này khi chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối
cùng là thiết kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
THD-Block A gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư THD-Block A. |
215
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-39
bệnh viện 16F+2B |
Bùi
Duy Sinh |
ThS.
Đồng Tâm Võ Thanh, TS.
Nguyễn Thanh Phong |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình bệnh viện
bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình bệnh viện cao 16 tầng và 2 tầng hầm, thực hiện việc
thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu cầu
thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi chịu
tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết kế
chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình bệnh viện
gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình bệnh
viện. |
216
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-38
chung cư THD-Block B-16F+1B |
Đặng
Trung Nhật |
ThS.
Đồng Tâm Võ Thanh, TS.
Nguyễn Thanh Phong |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
THD-Block B bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một
số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư THD-Block B cao 16 tầng và 1 tầng hầm, thực
hiện việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế
kết cấu cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình
này khi chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối
cùng là thiết kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
THD-Block B gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư THDBlock B. |
217
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-36
chung cư Long Thịnh-15F |
Lê
Văn Nhất |
ThS.
Đồng Tâm Võ Thanh, TS.
Nguyễn Thanh Phong |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Long Thịnh bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một
số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Long Thịnh cao 15 tầng, thực hiện việc thiết
kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu cầu
thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi chịu
tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết kế
chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Long Thịnh gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Long Thịnh. |
218
|
Đại
học chính quy |
OU_CE_35_
CHUNG CƯ 18F+2B |
Nguyễn
Thanh Mạnh |
TS.
Trần Trung Dũng ThS.
Đỗ Hoàng Hải |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư cao 18 tầng và 2 tầng hầm, thực hiện việc
thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu cầu
thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi chịu
tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết kế
chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư. |
219
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-25
chung cư 17F |
Nguyễn
Trung Hiếu |
TS.
Trần Trung Dũng ThS.
Đỗ Hoàng Hải |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư cao 17 tầng, thực hiện việc thiết kế kết cấu
sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu cầu thang; mô phỏng
và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi chịu tĩnh tải, hoạt
tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết kế chi tiết 1
khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư. |
220
|
Đại
học chính quy |
OU_CE_24_CAO
ỐC 16F+1B |
Nguyễn
Việt Đức |
TS.
Trần Trung Dũng ThS.
Đỗ Hoàng Hải |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình cao ốc
bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình cao ốc cao 16 tầng và 1 tầng hầm, thực hiện việc thiết
kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu cầu
thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi chịu
tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết kế
chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình cao ốc gồm
có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. Cuối
cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình cao ốc. |
221
|
Đại
học chính quy |
OU_CE_23_KHÁCH
SẠN PHẠM NGỌC THẠCH-13F+2B |
Phạm
Lê Phúc Cường |
TS.
Trần Trung Dũng ThS.
Đỗ Hoàng Hải |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình khách sạn
Phạm Ngọc Thạch bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và
một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình khách sạn Phạm Ngọc Thạch cao 13 tầng và 2 tầng hầm,
thực hiện việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết
kế kết cấu cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công
trình này khi chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối
cùng là thiết kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình khách sạn
Phạm Ngọc Thạch gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
khách sạn Phạm Ngọc Thạch. |
222
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-22
chung cư Khôi Thành 20F+2B |
Biện
Ngọc Minh Chương |
TS.
Trần Trung Dũng, ThS.
Đỗ Hoàng Hải |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Khôi Thành bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một
số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Khôi Thành cao 20 tầng và 2 tầng hầm, thực
hiện việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế
kết cấu cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình
này khi chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối
cùng là thiết kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Khôi Thành gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Khôi Thành. |
223
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-21
cao ốc căn hộ BMC 21F+1B |
Phạm
Văn Chí |
TS.
Trần Trung Dũng, ThS.
Đỗ Hoàng Hải |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình cao ốc
căn hộ BMC bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một
số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình cao ốc căn hộ BMC cao 21 tầng và 1 tầng hầm, thực hiện
việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu
cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi
chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết
kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình cao ốc
căn hộ BMC gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình cao
ốc căn hộ BMC. |
224
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-20
chung cư Tân Hòa Đông 1-Block A-18F |
Võ
Thái Bình |
TS.
Trần Trung Dũng, ThS.
Đỗ Hoàng Hải |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Tân Hòa Đông 1-Block A bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng
chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Tân Hòa Đông 1-Block A cao 18 tầng, thực hiện
việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế kết cấu
cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình này khi
chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối cùng là thiết
kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Tân Hòa Đông 1-Block A gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi
thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Tân Hòa Đông 1-Block A. |
225
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-19
chung cư Era Noble Plaza khối BC-19F+1B |
Nguyễn
Chí Bảo |
TS.
Trần Trung Dũng, ThS.
Đỗ Hoàng Hải |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Era Noble Plaza khối BC bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng
chính và một số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Era Noble Plaza khối BC cao 19 tầng và 1 tầng
hầm, thực hiện việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án;
thiết kế kết cấu cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho
công trình này khi chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão
và cuối cùng là thiết kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Era Noble Plaza khối BC gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi
thang. 4. -
Cuối cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình
chung cư Era Noble Plaza khối BC. |
226
|
Đại
học chính quy |
OU-CE-18
chung cư Long Thịnh-15F |
Nguyễn
Trung Đông Anh |
TS.
Trần Trung Dũng, ThS.
Đỗ Hoàng Hải |
1. -
Kiến trúc: Vẽ và hiệu chỉnh lại các bản vẽ kiến trúc cho công trình chung cư
Long Thịnh bao gồm tổng thể vị trí, mặt bằng các tầng, mặt đứng chính và một
số mặt cắt. 2. -
Kết cấu: Với công trình chung cư Long Thịnh cao 23 tầng và 1 tầng hầm, thực
hiện việc thiết kế kết cấu sàn tầng điển hình có thể 1-2 phương án; thiết kế
kết cấu cầu thang; mô phỏng và phân tích toàn bộ kết cấu khung cho công trình
này khi chịu tĩnh tải, hoạt tải đứng và hoạt tải ngang do gió bão và cuối
cùng là thiết kế chi tiết 1 khung trục và 1 vách cứng. 3. -
Nền móng: Với sơ đồ địa chất được cung cấp, thực hiện việc lựa chọn và thiết
kế chi tiết 2 phương án móng cọc ép và cọc khoan nhồi cho công trình chung cư
Long Thịnh gồm có toàn bộ các móng trong khung trục và móng lõi thang. 4. Cuối
cùng là lựa chọn phương án kết cấu và nền móng hợp lý cho công trình chung cư
Long Thịnh. |
Ngành: Đông Nam Á Học |
|||||
227
|
Đại
học chính quy |
Tín
ngưỡng thờ cá Ông ở thị trấn Cần Thạnh, huyện Cần Giờ, Tp. Hồ Chí Minh |
Nguyễn
Thị Thu Phúc |
ThS. Đàng Năng Hòa |
Tín ngưỡng thờ cá Ông là
một trong những tín ngưỡng của cư dân miền biển. Nổi bật cho tín ngưỡng thờ
cá Ông ở Tp. Hồ Chí Minh phải nói đến tín ngưỡng thờ cá Ông của ngư dân thị
trấn Cần Thạnh. Tín ngưỡng thờ cá Ông của ngư dân vùng này bắt nguồn từ câu
chuyện cá Voi giúp Nguyễn Ánh. Song song với tín ngưỡng này là lễ hội Nghinh Ông được diễn ra thường niên. Ở bất
cứ đâu thì lễ hội Nghinh Ông cũng gồm có hai phần là phần lễ và phần hội. Phần
lễ mang nét trang nghiêm, thể hiện được lòng thành kính của ngư dân và ước
nguyện của họ trong những mùa đánh bắt tiếp theo. Phần hội mang không khí vui
tươi, náo nhiệt. Tín ngưỡng và lễ hội Nghinh Ông chính là dịp để tái hiện và
lưu giữu những giá trị văn hóa tốt đẹp của nhân dân ta thông qua các lễ hội.
Đồng thời đây cũng là hoạt động nhắc nhở chúng ta về một đạo lý tốt đẹp “Uống
nước nhớ nguồn” của ông cha ta lưu truyền cho thế hệ mai sau. |
228
|
Đại
học chính quy |
Nghề làm đàn Guitar ở Tp. Hồ Chí Minh |
Nguyễn
Thúy Anh |
ThS. Đặng Thị Quốc Anh Đào |
Là nghề thủ công có truyền thống lâu đời tại TP.
HCM, tuy nhiên, nghề làm đàn, đặc biệt là làng nghề làm đàn guitar thủ công
là 1 trong số 14 làng nghề truyền thống có nguy cơ bị mất đi. Do những tác động
của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa khiến cho các làng nghề hiện nay bị
phân tán khắp nơi. Bên cạnh đó, bởi đa số các xưởng chỉ sản xuất theo quy mô
nhỏ, cha truyền con nối. Việc phát triển nghề ở các thế hệ sau sẽ có nhiều
khó khăn do làm đàn rất vất vả mà thu nhập chẳng có là bao, cộng thêm việc cạnh
tranh trên thị trường với đàn Trung Quốc khiến cho các chủ tiệm tại gia này rất
mệt mỏi và sống lây lất với nghề, buộc phải làm thêm nhiều nghề phụ khác để
trang trải cuộc sống. Nghiên cứu tập trung sâu vào phố làm đàn Tôn Đản và phố
đàn Nguyễn Thiện Thuật để từ đó khái quát về nghề làm đàn tại TP. HCM, những
thách thức và giải pháp để phát triển nghề thủ công này. |
Ngành: Kiểm toán |
|||||
229
|
Đại học chính quy |
Thủ tục phân tích báo cáo tài chính trong công ty TNHH
Ernst & Young Việt Nam |
Nguyễn Tuấn Anh |
ThS. CPA.
Đinh Thị Thu Hiền |
Bài nghiên cứu cung cấp cái nhìn khách quan và chân
thực tới đọc giả về thủ tục phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính và thực
tế áp dụng thủ tục này trong môi trường kiểm toán tại Việt Nam, từ đó rút ra
được kinh nghiệm trong quá trình thực hiện thủ tục này, đặc biệt đối với các
khách hàng có bản chất kinh doanh phức tạp và phát sinh nhiều vấn đề như được
nêu trong bài nghiên cứu (khách hàng kinh với quy mô tập đoàn trong mảng dịch
vụ và có nhiều yếu tố chi phí đặc thù đòi hỏi sự am hiểu sâu từ kiểm toán
viên đối với ngành nghề kinh doanh). |
230
|
Đại học chính quy |
Thủ tục phân tích trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại
Công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC |
Trần Nhật Trường |
ThS.
Phạm Minh Vương |
Giới thiệu về thủ tục phân tích và cách thực hiện
trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Hãng Kiểm toán AASC. Đưa ra minh họa vận
dụng vào quá trình kiểm toán tại công ty khách hàng và các nhận xét của KTV với
kết quả sau khi thực hiện phân tích. Nhận xét và kiến nghị về thủ tục phân
tích của AASC. |
231
|
Đại học chính quy |
Tìm hiểu quy trình tiền lương và các khoản trich theo
lương được áp dụng tại công ty kiểm toán Chuẩn Việt |
Trần Khôi Nguyên |
TS.
Lê Thị Thanh Xuân |
Nêu lên tính cấp thiết, đặt ra mục tiêu cần đạt được,
phương pháp nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và khái quát bố cục đề tài nghiên
cứu. Nghiên cứu thực trạng: Thực hiện Kiểm toán quy trình tiền lương và các khoản trích theo lương thông qua số liệu thu thập
trong hồ sơ khách hàng, kết thúc Kiểm toán quy trình tiền lương và gửi về cho
trưởng nhóm kiểm toán. Nêu lên quan điểm cá nhân sau khi thực hiện đề tài
nghiên cứu. Với những hiểu biết qua học tập, thực tế và tìm hiểu thêm, người viết đưa ra những kiến nghị
khả thi nhất cho quá trình Kiểm toán của Công ty. Cuối cùng: Đưa ra kết luận
cuối cùng của người viết về Công ty Kiểm toán Chuẩn Việt. |
232
|
Đại học chính quy |
Thiết lập và vận dụng mức trọng yếu trong quy trình kiểm
toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C. |
Nguyễn Duy Khang |
ThS. Trần Thị Vinh |
Trình bày các cơ sở lý thuyết liên quan đến trọng yếu
trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính gồm các khái niệm trọng yếu và mức
trọng yếu. Hiểu được môi trường làm việc tại công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn
A&C. Từ đó xem xét tìm hiểu quy trình kiểm toán báo cáo tài chính của
Công ty A&C. Hiểu được vai trò của trọng yếu trong một cuộc kiểm toán báo
cáo tài chính để từ đó áp dụng vào trong quy trình kiểm toán ở cả ba giai đoạn:
Chuẩn bị kiểm toán, thực hiện cuộc kiểm toán và hoàn thành cuộc kiểm toán. Từ
đó cho thấy được tầm quan trọng của trọng yếu quyết định đến kết quả của toàn
bộ cuộc kiểm toán. Sau khi tìm hiểu được quy trình kiểm toán tại A&C nhận
thấy được một vài ưu điểm và nhược điểm của công ty. Chính vì thế ta có thể
có cái nhìn tổng quát hơn về trọng yếu trong quy trình kiểm toán báo cáo tài
chính. |
233
|
Đại học chính quy |
Quy trình kiểm toán hàng tồn kho trong kiểm toán báo
cáo tài chính tại Công ty TNHH Crowe Vietnam |
Võ Đoàn Anh Huy |
ThS. Trần
Thị Vinh |
Bài viết tập trung tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản
mục hàng tồn kho trong kiểm toán báo cáo tài chính. Từ đó tiến hành tìm hiểu
quy trình kiểm toán hàng tồn kho của công ty TNHH Crowe Vietnam và thực trạng
áp dụng tại công ty khách hàng XYZ. Cuối cùng, đưa ra nhận xét về quy trình
kiểm toán khoản mục hàng tồn kho tại Công ty TNHH Crowe Vietnam. Qua việc nghiên cứu đề tài này, tôi thấy quy trình
kiểm toán Hàng tồn kho đó là một quá trình gồm nhiều bước, nhiều thủ tục và
đòi hỏi KTV phải có những xét đoán, nhận định để tìm ra vấn đề cũng như là phải
có đủ kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng cần thiết. |
234
|
Đại học chính quy |
Quy trình đánh giá rủi ro ở giai đoạn lập kế hoạch
kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C |
Thái Thị Bích Vân |
ThS. Trần
Thị Vinh |
Đối với kiểm toán viên, để cuộc kiểm toán trở nên
thành công hơn và đạt chất lượng cao thì việc đánh giá rủi ro là rất cần thiết,
đặc biệt là vào giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán và còn phải giảm thiểu được
rủi ro xuống mức có thể chấp nhận được. Người viết đã tìm hiểu và mô phỏng
quy trình đánh giá rủi ro ở giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán do Công ty TNHH
Kiểm toán và Tư vấn A&C thực hiện đối với khách hàng XYZ từ việc tìm hiểu
về hoạt động của khách hàng và môi trường kinh doanh cho đến việc xem xét và
đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ, kể cả việc áp dụng thử nghiệm
Walk-through, cho đến việc thực hiện thủ tục phân tích, xem xét các rủi ro do
gian lận và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu. Sau khi tìm hiểu thì người
viết đã xác định được rằng quy trình này phù hợp với Chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam, cũng như chuẩn mực kiểm toán quốc tế. |
235
|
Đại học chính quy |
Áp dụng thủ tục phân tích trong kiểm toán báo cáo
tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Tư vấn A&C |
Lâm Quốc Huy |
ThS. CPA.
Đinh Thị Thu Hiền |
- Hệ thống hóa kiến thức về thủ tục phân tích và bản
chất của thủ tục phân tích, những lý luận cơ bản về việc vận dụng thủ tục
phân tích trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính. Tìm hiểu thực tế áp dụng
thủ tục phân tích trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm
toán và Tư vấn A&C. - Đưa ra nhận xét ưu điểm và hạn chế của quy trình
áp dụng các thủ tục phân tích thực tế trong kiểm toán BCTC tại Công ty TNHH
Kiểm toán và Tư vấn A&C. |